Quyền sở hữu công nghiệp được biết tới là một trong những đối tượng của quyền bảo hộ sở hữu trí tuệ và thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam hiện hành. Để hiểu rõ hơn về quy định của pháp luật hiện hành về quyền sở hữu công nghiệp và các vấn đề liên quan, mời các bạn theo dõi bài viết. Mong rằng bài tư vấn sẽ hữu ích cho các bạn.
Quy định của pháp luật về quyền sở hữu công nghiệp
Xem thêm:
Hàng hóa giả mạo sở hữu trí tuệ dưới góc độ pháp lý
Những điều cần biết về xâm phạm kiểu dáng công nghiệp
Quy trình xử lý xâm phạm nhãn hiệu theo quy định của pháp luật
Thế nào là quyền sở hữu công nghiệp?
Quyền sở hữu công nghiệp được hiểu là quyền sở hữu công nghiệp của tất cả các cá nhân, tổ chức như tác giả hay chủ sở hữu các đối tượng sở hữu công nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu chuyển giao quyền đối với sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, kiểu dáng công nghiệp, tên thương mại, nhãn hiệu, bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
- Chủ sở hữu của các đối tượng sở hữu công nghiệp có những quyền sau:
- Quyền sử dụng và cho phép người khác được sử dụng đối tượng của sở hữu công nghiệp.
- Quyền không cho người khác sử dụng đối tượng của sở hữu công nghiệp.
- Quyền định đoạt đối với đối tượng của sở hữu công nghiệp
Thế nào là quyền sở hữu công nghiệp?
Đặc điểm của quyền sở hữu công nghiệp theo quy định pháp luật là gì?
Theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ hiện hành, quyền sở hữu công nghiệp có những đặc điểm sau:
Đối tượng được bảo hộ luôn gắn liền với hoạt động sản xuất, kinh doanh
Một trong những điều kiện để được bảo hộ kiểu dáng công nghiệp, sáng chế và thiết kế bố trí là phải có khả năng áp dụng trong lĩnh vực công nghệ, khoa học nhằm mục đích tạo ra sản phẩm có giá trị cho con người. Đối với tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu, bí mật kinh doanh thì được xem như cầu nối giữa nhà sản xuất/cung cấp dịch vụ với người tiêu dùng.
Đa số được bảo hộ trên cơ sở đăng ký văn bằng bảo hộ
Đa số, đối tượng của quyền sở hữu công nghiệp sẽ được bảo hộ khi được cấp văn bằng bảo hộ. Bên cạnh đó, có một số đối tượng của quyền sở hữu công nghiệp được xác lập quyền một cách tự động do đặc trưng và bản chất của chúng mà không cần đăng ký bảo hộ, cụ thể là nhãn hiệu nổi tiếng, bí mật kinh doanh và tên thương mại
Thời hạn bảo hộ phụ thuộc vào loại văn bằng bảo hộ
Thời hạn để bảo hộ đối tượng của quyền sở hữu công nghiệp có thể chia thành ba loại:
- Thời hạn bảo hộ được xác định và không được gia hạn, như sáng chế là 20 năm; giải pháp hữu ích là 10 năm,…
- Thời hạn bảo hộ được xác định và có thể gia hạn: Áp dụng đối với nhãn hiệu là 10 năm tính từ ngày nộp đơn hợp lệ, có thể gia hạn thành nhiều lần nhưng mỗi lần là 10 năm
- Thời hạn bảo hộ không xác định: Áp dụng đối với tên thương mại, chỉ dẫn địa lí, bí mật kinh doanh cho đến khi nào còn đáp ứng được điều kiện bảo hộ.
Tra cứu thông tin quyền sở hữu công nghiệp bằng cách nào?
Một trong những bước quan trọng trước khi đi đăng ký bảo hộ công nghiệp đó chính là tra cứu thông tin quyền sở hữu công nghiệp nhằm mục đích đánh giá khả năng bảo hộ, khả năng được cấp văn bằng bảo hộ. Cụ thể có những cách sau để bạn có thể tra cứu thông tin:
- Các cơ sở dữ liệu tra cứu trên internet
- Các Bảng phân loại (IPC, Locarno, Ni-xơ, Viên)
- Bảng tra theo từ khóa
- Các đĩa quang dùng để tra cứu
- Công báo sở hữu công nghiệp
- Sổ Đăng bạ quốc gia.
Trên đây là những tư vấn quy định của pháp luật về quyền sở hữu công nghiệp. Nếu quý khách muốn được giải đáp thắc mắc hay tư vấn về thì có thể liên hệ với chúng tôi. Vui lòng liên hệ qua website https://phan.vn hoặc theo địa chỉ dưới đây để được giải đáp.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Tổng Đài Tư Vấn Hôn Nhân Gia Đình: 1900.599.995