Trước khi mở công ty, bạn cần tìm hiểu rõ về những vấn đề cơ bản và quan trọng nhất trước khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp. Việc so sánh các loại hình doanh nghiệp sẽ khiến cho bạn có cái nhìn tổng quát nhất. Bài viết dưới đây sẽ nói về vấn đề này. Mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn. Mời các bạn theo dõi bài viết.
Tại Việt Nam có những loại hình doanh nghiệp nào?
Luật doanh nghiệp quy định chủ yếu về việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của bốn doanh nghiệp, bao gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn: Bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
- Công ty cổ phần
- Công ty hợp danh
- Doanh nghiệp tư nhân
Các loại hình doanh nghiệp có điểm gì khác nhau?
Bốn loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam có những điểm khác nhau cơ bản như sau:
Về chủ sở hữu
- Công ty TNHH 1 thành viên: Tổ chức hoặc cá nhân
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Có thể là tổ chức hoặc cá nhân. Số lượng từ 2 đến 50 thành viên
- Công ty cổ phần: Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân. Tối thiểu là 3 cổ đông và không giới hạn số lượng
- Công ty hợp danh: Có ít nhất 2 thành viên hợp danh là cá nhân, có thể có thêm nhiều thành viên góp vốn
- Doanh nghiệp tư nhân: Do một cá nhân làm chủ, mỗi cá nhân chỉ được làm chủ một doanh nghiệp tư nhân
Về trách nghiệm về nghĩa vụ tài sản
- Công ty TNHH 1 thành viên: Trong phạm vi vốn điều lệ
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Trong phạm vi vốn điều lệ
- Công ty cổ phần: Trong phạm vi vốn góp
- Công ty hợp danh: Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình. Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp
- Doanh nghiệp tư nhân: Chịu trách nhiệm bằng tất cả tài sản của mình
Về tư cách pháp nhân
- Công ty TNHH 1 thành viên: Có
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Có
- Công ty cổ phần: Có
- Công ty hợp danh: Có
- Doanh nghiệp tư nhân: Không
Quyền phát hành chứng khoán
- Công ty TNHH 1 thành viên: Không được phát hành cổ phần
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Không được phát hành cổ phần
- Công ty cổ phần: Được phát hành cổ phần
- Công ty hợp danh: Không được phát hành cổ phần
- Doanh nghiệp tư nhân: Không được phát hành cổ phần
Quyền chuyển sở hữu
- Công ty TNHH 1 thành viên: Chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Thành viên chỉ được chuyển nhượng cho các thành viên khác theo tỷ lệ góp vốn tương ứng, trừ khi các thành viên hiện hữu khác từ chối mua hoặc không mua hết phần vốn góp chào bán
- Công ty cổ phần: Trong 3 năm đầu, chỉ chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập, muốn chuyển cho người khác thì phải được các cổ đông sáng lập khác đồng ý. Sau 3 năm, được chuyển nhượng cho bất cứ ai
- Công ty hợp danh: Thành viên hợp danh không có quyền chuyển nhượng vốn trừ khi được các thành viên hợp danh khác đồng ý. Thành viên góp vốn được chuyển vốn góp cho người khác
- Doanh nghiệp tư nhân: Có quyền bán doanh nghiệp
Nên chọn loại hình nào để thành lập công ty?
Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp trước khi bắt đầu công việc kinh doanh là rất quan trọng, nó có ảnh hưởng không nhỏ tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để làm được điều này cần phải căn cứ vào tính chất, đặc điểm của mỗi loại hình doanh nghiệp để lựa chọn ra loại hình nào phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp đó.
Mong rằng bài viết trên của chúng tôi đã giúp bạn có thêm thông tin về so sánh các loại hình doanh nghiệp. Chúng tôi luôn sẵn sàng để giải đáp cho bạn. Liên hệ Phan Law VietNam theo thông tin sau đây.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 1900.599.995 – 0794.80.8888
Email: info@phan.vn