Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một giấy tờ quan trọng do cơ quan có thẩm quyền cấp để xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân. Theo đó, người yêu cầu sẽ được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là chưa từng đăng ký kết hôn, đã ly hôn hay đang trong mối quan hệ hôn nhân.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đặc biệt có ý nghĩa khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn. Theo điểm c khoản 2 Điều 5 Luật HN&GĐ, một người đang có vợ, đang có chồng không được kết hôn với người khác. Do đó, người muốn kết hôn phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để chứng minh đủ điều kiện kết hôn.
Ngoài ra, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cũng được sử dụng khi thực hiện các thủ tục khác như nhận con nuôi, mua bán tài sản (xác định tài sản chung, tài sản riêng)…
Theo khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị từ thời điểm cấp đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc có giá trị trong thời gian 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân là Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp người yêu cầu không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Quy định nêu trên cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.
Cách ghi tờ khai xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Để được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, người yêu cầu phải ghi Tờ khai hoặc Mẫu điện tử tương tác cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Theo đó, người yêu cầu phải kê khai, ghi rõ các thông tin sau đây:
1. Họ tên, nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống) người yêu cầu;
2. Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ khác); số, ngày cấp, cơ quan cấp; bản chụp hoặc bản quét đính kèm, số định danh cá nhân, nơi cư trú (trong trường hợp không sử dụng CCCD);
3. Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp người yêu cầu không phải là người cần được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân);
4. Thông tin về người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: họ, chữ đệm, tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, quốc tịch, nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống), giấy tờ tùy thân, tình trạng hôn nhân (đang có vợ hoặc có chồng/ chưa đăng ký kết hôn với ai / đã đăng ký kết hôn/ đã có vợ hoặc chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết);
5. Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định đăng ký kết hôn;
6. Phương thức nhận kết quả: trực tiếp/ trực tuyến/ bưu chính (ghi thông tin nơi nhận);
7. Người yêu cầu ghi cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Để được hướng dẫn chi tiết cách điền tờ khai yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ Văn phòng Luật sư Phan Law Vietnam.
Với đội ngũ chuyên viên, luật sư có kiến thức pháp luật chuyên sâu trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là hôn nhân – gia đình, Phan Law Vietnam tự tin cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục, nhận ủy quyền thực hiện các thủ tục đăng ký, soạn hồ sơ yêu cầu các loại văn bản, giấy xác nhận tại cơ quan nhà nước theo yêu cầu của Quý Khách hàng.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư