Đơn ly hôn đơn phương là gì?
Đơn ly hôn đơn phương là văn bản pháp lý được một bên trong quan hệ hôn nhân gửi đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền, nhằm yêu cầu tòa giải quyết việc ly hôn mà không có sự đồng thuận của bên kia. Đây là hình thức ly hôn mà chỉ một bên vợ hoặc chồng muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân, trong khi bên còn lại không đồng ý hoặc không hợp tác.
Các trường hợp được nộp đơn ly hôn đơn phương:
– Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình;
– Vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng” là vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình về quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng dẫn đến xâm phạm nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người kia.
– Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được” là thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Không có tình nghĩa vợ chồng, ví dụ: vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau; vợ, chồng sống ly thân, bỏ mặc vợ hoặc chồng;
- Vợ, chồng có quan hệ ngoại tình;
- Vợ, chồng xúc phạm nhau, làm tổn hại đến danh dự, nhân phẩm, uy tín, tổn thất về tinh thần hoặc gây thương tích, tổn hại đến sức khỏe của nhau;
- Không bình đẳng về quyền, nghĩa vụ giữa vợ, chồng; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển.
– Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
– Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
Mẫu viết đơn ly hôn đơn phương
Cần lưu ý, mẫu đơn ly hôn đơn phương không được viết tùy tiện mà phải tuân thủ theo mẫu mẫu số 23-DS: Đơn khởi kiện của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP (sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—***—
…. Ngày … tháng … năm …
ĐƠN KHỞI KIỆN
(V/v: ly hôn)
Kính gửi: Toà án nhân dân ……………….
Người khởi kiện:…………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………… (nếu có); số fax: ………………………. (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………. (nếu có)
Người bị kiện:………………………………………………………
Địa chỉ ……………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………. (nếu có); số fax: …………………… (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………. (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)……………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………. (nếu có); số fax: ……………….. (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : ……………………. (nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) …………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………… (nếu có); số fax: ……………………… (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………………………….. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:
………………………………………………………………………………..
Người làm chứng (nếu có)………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………… (nếu có); số fax: ……………………….. (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………….. (nếu có).
Kính mong Quý Tòa xem xét, giải quyết nguyện vọng của tôi, theo quy định của pháp luật.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Đính kèm:
– Giấy Chứng nhận kết hôn (bản chính).
– Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh con.
– Bản sao có chứng thực Sổ Hộ khẩu, CCCD/CMND.
– Giấy tờ tài sản chung.
Người làm đơn
(ký, ghi họ tên)
Hướng dẫn cách viết đơn
Để điền mẫu viết đơn ly hôn đơn phương, bạn cần chú ý điền đầy đủ và chính xác thông tin cá nhân, nội dung yêu cầu và các thông tin liên quan theo mẫu đơn của Tòa án. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:
– Phần kính gửi Tòa án: Ghi rõ tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ ly hôn của bạn.
– Phần thông tin cá nhân của người nộp đơn: Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD, địa chỉ cư trú hoặc nơi làm việc, số điện thoại liên lạc. Đây là thông tin của người đứng đơn yêu cầu ly hôn.
– Phần thông tin của bị đơn (người bị yêu cầu ly hôn): Ghi đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD và địa chỉ cư trú hoặc nơi làm việc của vợ hoặc chồng bạn.
– Thông tin về quan hệ hôn nhân: Trình bày tóm tắt về thời điểm kết hôn, địa điểm đăng ký kết hôn (theo Giấy chứng nhận kết hôn) và tình trạng mối quan hệ hiện tại. Nếu mâu thuẫn xảy ra, hãy mô tả ngắn gọn và rõ ràng lý do muốn ly hôn, chẳng hạn như không hòa hợp, có tình trạng bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghĩa vụ vợ chồng.
– Phần yêu cầu giải quyết con chung: Nếu hai vợ chồng có con chung, bạn cần ghi rõ số lượng con, họ tên, ngày tháng năm sinh của từng con. Nêu rõ yêu cầu về quyền nuôi con (nếu có tranh chấp) và đề xuất mức cấp dưỡng cho con (nếu bạn không trực tiếp nuôi dưỡng).
– Phần yêu cầu giải quyết tài sản chung: Nếu có tài sản chung, bạn cần liệt kê các tài sản cụ thể như nhà cửa, đất đai, xe, sổ tiết kiệm và đưa ra yêu cầu phân chia tài sản. Nếu không có tranh chấp tài sản, ghi rõ “không yêu cầu tòa giải quyết tài sản”.
– Phần nợ chung: Nếu hai vợ chồng có nợ chung, cần ghi rõ thông tin về các khoản nợ, bao gồm số tiền, người cho vay và yêu cầu phân chia trách nhiệm trả nợ. Nếu không có nợ chung, ghi rõ “không có nợ chung”.
– Ký tên và xác nhận: Cuối đơn, bạn cần ký tên và ghi rõ họ tên của mình (người yêu cầu ly hôn). Đơn ly hôn cần được nộp kèm các giấy tờ liệt kê ở trên.
Trên đây là phần giải đáp pháp lý của Phan Law Vietnam. Nếu còn băn khoăn hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác Quý Khách hàng vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để được giải đáp.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888
Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư