Để thành lập doanh nghiệp liên doanh thì phải thực hiện thủ tục như thế nào? Khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp liên doanh phải cần những thành phần giấy tờ nào? Để biết câu trả lời, xin mời quý khách cùng tìm hiểu thông tin trong bài viết dưới đây.
Xem thêm:
>> Thủ tục thành lập công ty liên doanh hiện nay
>> Hướng dẫn thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo pháp luật
>> Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử theo quy định mới
Thủ tục thành lập doanh nghiệp liên doanh được thực hiện như thế nào?
Các trường hợp thành lập công ty liên doanh
- Các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn ngay từ đầu thành lập công ty liên doanh tại Việt Nam;
- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đã thỏa thuận hợp tác cùng đối tác Việt Nam để cùng thực hiện đầu tư;
- Trường hợp theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với một số lĩnh vực đầu tư, Nhà đầu tư nước ngoài bắt buộc phải liên doanh với nhà đầu tư Việt Nam.
Thủ tục thành lập công ty liên doanh tại Việt Nam
Trình tự, thủ tục thành lập công ty liên doanh tại Việt Nam được thực hiện theo quy trình như sau:
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm các thành phần giấy tờ như sau:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương và hộ chiếu của người quản lý vốn (nếu là tổ chức);
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô và vốn đầu tư, phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế xã hội của dự án;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Bước 1: Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định, người đăng ký đem hồ sơ nộp tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;
Bước 2: Nhận hồ sơ, giải quyết hồ sơ
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; dự án đầu tư được thực hiện đồng thời ở cả trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế; dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Bước 3: cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư.
Lưu ý: Nhà đầu tư nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư trực tiếp hoặc trực tuyến qua hệ thống thông tin về đầu tư nước ngoài; Cơ quan đăng ký xem xét tính hợp lệ và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp liên doanh được thực hiện như thế nào?
Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm có các thành phần giấy tờ như sau:
- Tùy thuộc vào loại hình công ty mà nhà đầu tư muốn thành lập nhà đầu tư chuẩn bị các hồ sơ tương ứng. Tuy nhiên, về cơ bản cần có các tài liệu cơ bản sau đây:
- Giấy đề nghị đăng ý doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu là công ty cổ phần); Danh sách thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên);
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương và thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu kèm văn bản ủy quyền cho người quản lý vốn tại Việt Nam (nếu là tổ chức);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp;
- Giấy ủy quyền cho người đại diện theo pháp luật;
Sau khi chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ giấy tở theo quy định của pháp luật, người nộp hồ sợ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh/ thành phố hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhà đầu tư nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Sở Kế hoạch đầu tư xem xét tính hợp lệ và Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Cấp giấy phép kinh doanh đối với một số ngành nghề có điều kiện
Đối với một số lĩnh vực đầu tư yêu cầu Giấy phép kinh doanh trước khi kinh doanh như bán lẻ, lập cơ sở bán lẻ, cho thuê, trung gian thương mại,… nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp giấy phép kinh doanh.
Lưu ý: Công ty thực hiện khắc dấu pháp nhân và các thủ tục sau thành lập doanh nghiệp.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư