Để thành lập một hộ kinh doanh, bạn cần đáp ứng một số điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật. Dưới đây là những điều kiện đăng ký hộ kinh doanh cơ bản mà bạn cần nắm rõ:
Điều kiện đăng ký hộ kinh doanh bao gồm những gì?
Theo khoản 1 Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định này;
c) Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
Theo đó, đối với từng loại điều kiện trên được quy định chi tiết như sau:
Về ngành, nghề kinh doanh
Theo khoản 1 Điều 6 Luật Đầu tư năm 2020, pháp luật cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:
a) Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;
b) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;
c) Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
d) Kinh doanh mại dâm;
đ) Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
e) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
g) Kinh doanh pháo nổ;
h) Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
Theo đó, hộ kinh doanh không được phép đăng ký kinh doanh một trong các ngành, nghề nêu trên. Ngoài ra, hộ kinh doanh được phép kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật, được kinh doanh kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động.
Về tên của hộ kinh doanh
Theo Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, tên của hộ kinh doanh được cấu thành từ cụm từ “Hộ kinh doanh” và tên riêng của hộ kinh doanh, đồng thời tên của hộ kinh doanh không được:
- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh;
- Sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh;
- Trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.
Về hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
Theo khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ bao gồm những tài liệu sau:
a) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Người đăng ký thành lập sau khi chuẩn bị bộ hồ sơ như trên cần đến nộp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
Về lệ phí đăng ký hộ kinh doanh
Tùy thuộc vào địa phương nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh mà mức lệ phí đăng ký hộ kinh doanh sẽ khác nhau. Ví dụ tại Tp. Hồ Chí Minh, theo Phụ lục 15 ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND, mức thu lệ phí đăng ký hộ kinh doanh là 100.000 đồng/lần/đăng ký, trừ trường hợp thuộc đối tượng miễn thu (gồm: Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng) thì không phải nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh.
Để biết mình có đáp ứng đủ điều kiện đăng ký hộ kinh doanh hay không, hãy liên hệ ngay với Phan Law. Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm của chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí, giúp bạn xác định chính xác những điều kiện cần đáp ứng để thành lập hộ kinh doanh một cách thuận lợi và nhanh chóng.
Trên đây là phần trình bày Phan Law Vietnam về vấn đề “Điều kiện đăng ký hộ kinh doanh bao gồm những gì?” xin được thông tin đến Quý Khách hàng. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác Quý Khách hàng vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để được giải đáp.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888
Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư