Lệ phí đăng ký kết hôn là bao nhiêu? Câu hỏi này dường như luôn hiện hữu trong tâm trí của các cặp đôi sắp cưới. Bên cạnh việc lựa chọn ngày cưới, địa điểm tổ chức, váy cưới, thì việc nắm rõ các thủ tục pháp lý, đặc biệt là chi phí, cũng là điều vô cùng quan trọng. Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc này một cách chi tiết, đồng thời cung cấp những thông tin hữu ích khác về thủ tục đăng ký kết hôn.
Lệ phí đăng ký kết hôn là bao nhiêu?
Tại Điều 11 Luật Hộ tịch 2014 có quy định về lệ phí hộ tịch như sau:
1. Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau:
a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
b) Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
2. Cá nhân yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch khác ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch phải nộp lệ phí.
Bộ Tài chính quy định chi tiết thẩm quyền thu, mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.
Ngoài ra, tại Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC có quy định về danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh như sau:
1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
3. Lệ phí hộ tịch.
4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).
5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
7. Lệ phí đăng ký kinh doanh.
Theo đó, lệ phí đăng ký kết hôn được quy định như sau:
– Miễn phí đối với trường hợp đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
– Trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài sẽ tùy thuộc vào từng tỉnh thành sẽ do Hội đồng nhân dân từng tỉnh quy định.
Lệ phí đăng ký kết hôn không phải là một con số cố định mà có thể thay đổi theo thời gian và tùy thuộc vào từng địa phương. Ví dụ, tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND và Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND, mức lệ phí đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện hiện nay là 1.000.000 VNĐ/việc. Tuy nhiên, để đảm bảo thông tin chính xác nhất, các cặp đôi nên liên hệ trực tiếp với cơ quan đăng ký hộ tịch nơi mình cư trú trước khi tiến hành thủ tục.
Đăng ký kết hôn ở đâu?
Luật Hộ tịch 2014 đã quy định rõ ràng về địa điểm đăng ký kết hôn, tùy thuộc vào yếu tố nước ngoài có xuất hiện trong cuộc hôn nhân hay không. Điều này nhằm đảm bảo tính chính xác, đầy đủ của thông tin trong sổ hộ tịch và thuận tiện cho việc quản lý hành chính.
Đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài
Hai bên nam nữ cần đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Vì khi cả hai bên đều là công dân Việt Nam và không có bất kỳ liên quan nào đến quốc tịch nước ngoài, thủ tục đăng ký kết hôn được thực hiện tại UBND cấp xã nơi một trong hai bên có hộ khẩu thường trú. Việc chọn cấp xã giúp đơn giản hóa thủ tục và giảm bớt thời gian cho người dân.
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Hai bên nam nữ cần đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện. Vì theo quy định khi một trong hai bên hoặc cả hai bên có yếu tố nước ngoài (ví dụ: quốc tịch nước ngoài, thường trú ở nước ngoài), thủ tục đăng ký kết hôn sẽ phức tạp hơn và đòi hỏi sự xem xét kỹ lưỡng hơn. Vì vậy, việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại UBND cấp huyện để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến người nước ngoài.
Thủ tục đăng ký kết hôn bao gồm những bước nào?
Luật Hộ tịch 2014 đã quy định cụ thể các bước tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn, tùy thuộc vào địa điểm đăng ký (cấp xã hoặc cấp huyện):
Thủ tục đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã
- Nộp hồ sơ: Hai bên cùng nhau nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định tại UBND cấp xã nơi một trong hai bên có hộ khẩu thường trú.
- Xác minh: Cơ quan đăng ký hộ tịch sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ và các giấy tờ liên quan để đảm bảo đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật.
- Ghi vào sổ hộ tịch: Nếu đủ điều kiện, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch và cùng hai bên ký tên.
- Cấp giấy chứng nhận: Sau khi hoàn tất các thủ tục, hai bên sẽ được cấp giấy chứng nhận kết hôn.
Thủ tục đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Nộp hồ sơ: Hai bên cùng nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định. Ngoài ra, nếu có một bên là người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và giấy tờ tùy thân.
- Xác minh: Cơ quan đăng ký hộ tịch sẽ tiến hành xác minh trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Quyết định: Nếu đủ điều kiện, Phòng Tư pháp sẽ báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện để ra quyết định cho phép kết hôn.
- Thực hiện đăng ký: Hai bên cùng có mặt tại UBND cấp huyện để thực hiện thủ tục đăng ký, ký vào sổ hộ tịch và nhận giấy chứng nhận kết hôn.
Trên đây là phần giải đáp pháp lý của Phan Law Vietnam. Nếu còn băn khoăn hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác Quý Khách hàng vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để được giải đáp.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888
Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư