Bạn đang cần một mẫu chứng nhận độc thân mới nhất để thực hiện các thủ tục hành chính, xin visa hoặc kết hôn? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn mẫu chứng nhận chuẩn, đầy đủ thông tin và hướng dẫn chi tiết nhất.
Mẫu chứng nhận độc thân mới nhất
Hiện nay, Mẫu Tờ khai xin cấp Giấy xác nhận độc thân đang được sử dụng là Mẫu số 20 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân………………………………………………….
Họ và tên người khai:………………………………………………………
Dân tộc:……………………………………………..Quốc tịch:……………….
Nơi thường trú/tạm trú:………………………………………………………
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: …
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: …………………………………………Giới tính:……………..
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………
Nơi sinh:………………………………………………………………………..
Dân tộc:………………………………..Quốc tịch:………………………..
Số Giấy CMND/ Hộ chiếu:………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú hiện nay:……………………………………….
Nơi thường trú trước khi xuất cảnh:………………………………….
Trong thời gian cư trú tại……………………………………………….
từ ngày … tháng … năm …, đến ngày … tháng …năm …..
Tình trạng hôn nhân (1):…………………………………………………
Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho (2)……………………………
để (3)………………………………………………………………………..
Làm tại:………………ngày ……….tháng…………năm….
Người khai
(ký và ghi rõ họ tên)
Lưu ý:
(1) Ghi rõ: Đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết;
(2) Cho bản thân hay cho người khác; nếu đề nghị cho người khác, thì phải ghi rõ;
(3) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Xem thêm: Tại sao nên xác nhận tình trạng độc thân?
Xin Giấy xác nhận độc thân ở đâu?
Căn cứ quy định tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP về thẩm quyền cấp Giấy xác nhận độc thân như sau:
1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.
Theo đó thì người dân có thể xin Giấy xác nhận độc thân tại UBND xã nơi thường trú hoặc nơi tạm trú (nếu không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú). Trường hợp công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam có yêu cầu được cấp Giấy xác nhận độc thân thì cũng thực hiện theo nội dung nêu trên.
Làm giấy xác nhận độc thân cần những giấy tờ gì?
Căn cứ quy định tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, Thông tư 04/2020/TT-BTP, hồ sơ làm giấy xác nhận độc thân bao gồm:
– Tờ khai xin cấp Giấy xác nhận độc thân;
– Các giấy tờ sau:
- Trường hợp người yêu cầu đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã chết thì xuất trình giấy tờ hợp lệ để chứng minh;
- Bản sao Trích lục ghi chú ly hôn (Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trong trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng;
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền thực hiện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
Giấy xác nhận độc thân có thời hạn bao lâu?
Căn cứ quy định tại Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:
Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.
Đồng thời, tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP có quy định:
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được thực hiện theo quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và hướng dẫn sau đây:
…
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Như vậy, theo quy định thì Giấy xác nhận độc thân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Ví dụ:
- Trường hợp 1: Bạn làm giấy xác nhận độc thân vào ngày 1/1/2024. Giấy này sẽ có giá trị đến hết ngày 30/6/2024. Nếu trước ngày 30/6/2024 bạn vẫn còn độc thân và cần sử dụng giấy tờ này, nó vẫn còn hiệu lực.
- Trường hợp 2: Bạn làm giấy xác nhận độc thân vào ngày 1/1/2024 nhưng đến ngày 15/3/2024 bạn kết hôn. Dù giấy xác nhận còn hiệu lực đến 30/6/2024 nhưng kể từ ngày 15/3/2024, giấy xác nhận đó đã không còn giá trị nữa.
Để được hướng dẫn chi tiết cách điền tờ khai yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ Văn phòng Luật sư Phan Law Vietnam.
Với đội ngũ chuyên viên, luật sư có kiến thức pháp luật chuyên sâu trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là hôn nhân – gia đình, Phan Law Vietnam tự tin cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục, nhận ủy quyền thực hiện các thủ tục đăng ký, soạn hồ sơ yêu cầu các loại văn bản, giấy xác nhận tại cơ quan nhà nước theo yêu cầu của Quý Khách hàng.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888
Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư