Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Dưới đây là bài viết giải thích về Luật ly hôn đơn phương theo quy định hiện hành, xin mời các bạn tham khảo.
Ly hôn đơn phương
Theo Luật Hôn nhân và Gia đình của Việt Nam, ly hôn đơn phương là yêu cầu ly hôn của một bên trong hôn nhân khi có sự vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ hôn nhân hoặc không thể tiếp tục duy trì cuộc sống hôn nhân mà bên còn lại không đồng ý ly hôn. Được quy định trong Điều 56 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
Ly hôn đơn phương có thể xảy ra trong các trường hợp sau:
- Vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hôn nhân: Một bên trong hôn nhân vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ hôn nhân như bạo hành, lạm dụng, gây tổn hại nghiêm trọng đến sức khỏe, danh dự, tài sản của bên còn lại hoặc phạm tội đối với bên còn lại.
- Không thể tiếp tục duy trì cuộc sống hôn nhân: Một bên trong hôn nhân không thể tiếp tục duy trì cuộc sống hôn nhân do sự không hòa hợp, xung đột về tính cách, ý kiến, hoặc sự khác biệt không thể giải quyết được.
Để ly hôn đơn phương, bên muốn ly hôn phải gửi đơn khởi kiện ly hôn đơn phương tới Tòa án nhân dân cấp huyện/quận mà bên còn lại đang thường trú. Quy trình và yêu cầu cụ thể về ly hôn đơn phương được thực hiện theo thủ tục khởi kiện vụ án dân sự quy định lại Bộ luật Dân sự 2015.
Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ hồ sơ quy trình thủ tục ly hôn đơn phương, cho nên để biết thông tin chính xác và chi tiết hơn về quy trình và quy định liên quan đến ly hôn đơn phương, bạn nên với luật sư chuyên về lĩnh vực hôn nhân gia đình để được tư vấn cũng như hỗ trợ trong quá trình ly hôn nhằm đảm bảo được quyền lợi hợp pháp của mình cũng như chánh được các rủi ro liên quan đến vấn đề tranh chấp tài sản chung, giành quyền nuôi con….
Luật ly hôn đơn phương theo quy định hiện hành
Quyền khởi kiện ly hôn đơn phương
Tại Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn gồm:
- Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
- Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
- Tuy nhiên, chồng không được ly hôn khi vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Như vậy, người có quyền yêu cầu ly hôn có thể là chồng, là vợ hoặc người thứ ba như quy định nêu trên. Nhưng lưu ý nếu vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không được nộp đơn ly hôn đơn phương.
Thẩm quyền giải quyết đơn ly hôn đơn phương
Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về thẩm quyền tòa án nhân dân cấp huyện như sau:
a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này.
Và điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định thẩm quyền tòa án theo lãnh thổ như sau:
a) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;
b) Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức giải quyết những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;
c) Đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ Tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết.
Cho nên, theo các quy định trên thì bên muốn ly hôn phải gửi đơn khởi kiện ly hôn đơn phương tới Tòa án nhân dân cấp huyện/quận của bên bị kiện đang thường trú. Vì Tòa án này mới có thẩm quyền giải quyết.
Hồ sơ ly hôn đơn phương
Hồ sơ ly hôn đơn phương bao gồm những giấy tờ như sau:
– Đơn xin ly hôn đơn phương;
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
– Giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu của vợ chồng (bản sao có chứng thực);
– Sổ hộ khẩu của vợ chồng (bản sao có chứng thực);
– Giấy khai sinh của các con (bản sao có chứng thực);
– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản (nếu có).
Lưu ý: Đơn ly hôn có thể viết tay, đánh máy hoặc mua tại Tòa án nhưng nội dung phải viết theo Mẫu số 23-DS ban hành tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP hoặc yêu cầu của Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Cần nêu rõ lý do ly hôn và được ký tên của bên muốn ly hôn. Nếu cả hai bên đều muốn ly hôn, họ có thể lập đơn ly hôn chung.
Thủ tục ly hôn đơn phương
Quy trình giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương theo trình tự như sau:
Người muốn ly hôn gửi hồ sơ khởi kiện ly hôn đơn phương tới Tòa án nhân dân cấp huyện/quận mà bên còn lại (bị khởi kiện) đang thường trú.
Sau khi nhận được hồ sơ ly hôn đơn phương, Tòa án sẽ tiến hành xác minh thông tin hồ sơ và tiến hành các bước theo đúng quy định pháp luật. Trường hợp không hòa giải thành thì sẽ mở phiên tòa sơ thẩm. Sau khi xét xử, Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng.
Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương có thể kéo dài từ 04 – 06 tháng. Tuy nhiên trong thực tế, nhiều trường hợp phát sinh những tranh chấp về quyền nuôi con, phân chia tài sản chung nên thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn.
=> Để không tốn nhiều thời gian vì tìm hiểu luật và làm hồ sơ, bạn hãy liên hệ với Văn phòng Luật sư Phan Law Vietnam để được tư vấn chính xác về quy trình và quy định liên quan đến ly hôn đơn phương, cũng như được hỗ các thủ tục pháp lý liên quan đến ly hôn, tranh chấp tài sản chung, giành quyền nuôi con… Vì Văn phòng Luật sư của chúng tôi có hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, được nhiều khách hàng tin tưởng và lựa chọn.
Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam xin được thông tin đến quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để có thể được giải đáp nhanh nhất.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư