Bạn muốn ly hôn đơn phương nhưng không biết bắt đầu từ đâu? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết nhất về mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất, các quy định pháp luật liên quan và những lưu ý cần biết.
Đơn ly hôn đơn phương là gì?
Đơn ly hôn đơn phương là một văn bản pháp lý được một bên trong quan hệ hôn nhân gửi đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền, nhằm yêu cầu tòa giải quyết việc ly hôn mà không có sự đồng thuận của bên kia. Bản chất của đơn này là thể hiện mong muốn chấm dứt hôn nhân từ một phía, do những lý do như bạo hành, ngoại tình, không còn tình cảm,… Tòa án, sau khi nhận đơn, sẽ tiến hành xem xét các bằng chứng và lý do được nêu ra, từ đó đưa ra quyết định cuối cùng về việc ly hôn.
Nộp đơn ly hôn đơn phương trong trường hợp nào?
Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, bạn có quyền yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn khi cuộc sống hôn nhân của bạn đang gặp phải những vấn đề nghiêm trọng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân.
Cụ thể, các trường hợp sau đây có thể là căn cứ để bạn nộp đơn ly hôn đơn phương:
– Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình: vợ, chồng có hành vi quy định tại khoản 1 Điều 3 của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
1. Hành vi bạo lực gia đình bao gồm:
a) Hành hạ, ngược đãi, đánh đập, đe dọa hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khỏe, tính mạng;
b) Lăng mạ, chì chiết hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm;
c) Cưỡng ép chứng kiến bạo lực đối với người, con vật nhằm gây áp lực thường xuyên về tâm lý;
d) Bỏ mặc, không quan tâm; không nuôi dưỡng, chăm sóc thành viên gia đình là trẻ em, phụ nữ mang thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, người cao tuổi, người khuyết tật, người không có khả năng tự chăm sóc; không giáo dục thành viên gia đình là trẻ em;
đ) Kỳ thị, phân biệt đối xử về hình thể, giới, giới tính, năng lực của thành viên gia đình;
e) Ngăn cản thành viên gia đình gặp gỡ người thân, có quan hệ xã hội hợp pháp, lành mạnh hoặc hành vi khác nhằm cô lập, gây áp lực thường xuyên về tâm lý;
g) Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau;
h) Tiết lộ hoặc phát tán thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình của thành viên gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm;
i) Cưỡng ép thực hiện hành vi quan hệ tình dục trái ý muốn của vợ hoặc chồng;
k) Cưỡng ép trình diễn hành vi khiêu dâm; cưỡng ép nghe âm thanh, xem hình ảnh, đọc nội dung khiêu dâm, kích thích bạo lực;
l) Cưỡng ép tảo hôn, kết hôn, ly hôn hoặc cản trở kết hôn, ly hôn hợp pháp;
m) Cưỡng ép mang thai, phá thai, lựa chọn giới tính thai nhi;
n) Chiếm đoạt, hủy hoại tài sản chung của gia đình hoặc tài sản riêng của thành viên khác trong gia đình;
o) Cưỡng ép thành viên gia đình học tập, lao động quá sức, đóng góp tài chính quá khả năng của họ; kiểm soát tài sản, thu nhập của thành viên gia đình nhằm tạo ra tình trạng lệ thuộc về mặt vật chất, tinh thần hoặc các mặt khác;
p) Cô lập, giam cầm thành viên gia đình;
q) Cưỡng ép thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp trái pháp luật.
– Vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng: vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình về quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng dẫn đến xâm phạm nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người kia.
Ví dụ: Vợ, chồng phá tán tài sản gia đình.
– Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được: thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Không có tình nghĩa vợ chồng, ví dụ: vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau; vợ, chồng sống ly thân, bỏ mặc vợ hoặc chồng;
- Vợ, chồng có quan hệ ngoại tình;
- Vợ, chồng xúc phạm nhau, làm tổn hại đến danh dự, nhân phẩm, uy tín, tổn thất về tinh thần hoặc gây thương tích, tổn hại đến sức khỏe của nhau;
- Không bình đẳng về quyền, nghĩa vụ giữa vợ, chồng; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển.
Nếu gặp 1 trong những trường hợp trên, bạn có quyền chấm dứt cuộc hôn nhân đó khi cảm thấy cuộc sống gia đình không còn hạnh phúc và an toàn.
Mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—***—
…. Ngày … tháng … năm …
ĐƠN KHỞI KIỆN
(V/v: ly hôn)
Kính gửi: Tòa án nhân dân ……………….
Người khởi kiện:…………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………… (nếu có); số fax: ………………………. (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………. (nếu có)
Người bị kiện:………………………………………………………
Địa chỉ ……………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………. (nếu có); số fax: …………………… (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………. (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)……………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………. (nếu có); số fax: ……………….. (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : ……………………. (nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) …………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………… (nếu có); số fax: ……………………… (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………………………….. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:
………………………………………………………………………………..
Người làm chứng (nếu có)………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………… (nếu có); số fax: ……………………….. (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………….. (nếu có).
Kính mong Quý Tòa xem xét, giải quyết nguyện vọng của tôi, theo quy định của pháp luật.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Đính kèm:
– Giấy Chứng nhận kết hôn (bản chính).
– Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh con.
– Bản sao có chứng thực Sổ Hộ khẩu, CCCD/CMND.
– Giấy tờ tài sản chung.
Người làm đơn
(ký, ghi họ tên)
Lưu ý: Mẫu đơn ly hôn đơn phương không được viết tùy tiện mà phải tuân thủ theo mẫu mẫu số 23-DS: Đơn khởi kiện của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP (sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP).
Những lưu ý khi điền đơn ly hôn đơn phương mới nhất
Khi điền đơn ly hôn đơn phương, có một số điểm cần lưu ý để đảm bảo rằng đơn của bạn đầy đủ, chính xác và tuân thủ quy định pháp luật. Dưới đây là những lưu ý quan trọng:
Thông tin cá nhân đầy đủ và chính xác:
- Ghi rõ họ tên, ngày sinh, số CMND/CCCD, địa chỉ thường trú và số điện thoại liên hệ của cả hai vợ chồng.
- Đảm bảo rằng mọi thông tin cá nhân được điền chính xác để tránh những rắc rối pháp lý sau này.
Thông tin về con cái (nếu có):
- Nếu hai vợ chồng có con chung, ghi rõ thông tin về con cái, bao gồm họ tên, ngày sinh và nơi ở hiện tại.
- Trình bày nguyện vọng về quyền nuôi con, trợ cấp nuôi con và quyền thăm nom của người không nuôi con.
Tài sản chung và nợ chung:
- Liệt kê tất cả tài sản chung và nợ chung của hai vợ chồng, bao gồm bất động sản, xe cộ, tiền mặt và các khoản nợ.
- Đề xuất phương án phân chia tài sản, nợ hợp lý và công bằng.
Chữ ký của người nộp đơn: Đảm bảo rằng đơn ly hôn đơn phương phải có chữ ký của bạn để hợp pháp hóa tài liệu.
Chuẩn bị các giấy tờ liên quan: Kèm theo đơn ly hôn đơn phương, bạn cần nộp các giấy tờ như bản sao giấy chứng nhận kết hôn, bản sao CMND/CCCD và giấy tờ chứng minh tài sản.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Để được tư vấn chính xác và đầy đủ nhất, bạn nên tham khảo ý kiến của luật sư.
Trên đây là phần giải đáp pháp lý của Phan Law Vietnam. Nếu còn băn khoăn hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác Quý Khách hàng vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để được giải đáp.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888
Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư