Việc thành lập và phát triển một doanh nghiệp tại Việt Nam, đăng ký doanh nghiệp là một bước quan trọng. Quy trình này cần các doanh nghiệp tuân thủ các quy định và nộp đầy đủ giấy tờ cần thiết để nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Bài viết về Thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về thủ tục khi đăng ký, mời các bạn cùng tham khảo.
Lý do cần đang ký doanh nghiệp
Việc đăng ký doanh nghiệp là một yêu cầu pháp lý quan trọng và bắt buộc tại Việt Nam. Dưới đây là một số lý do vì sao cần đăng ký doanh nghiệp:
Hợp pháp hóa hoạt động kinh doanh: Đăng ký doanh nghiệp giúp bạn hợp pháp hóa hoạt động kinh doanh của mình theo quy định của pháp luật. Điều này đảm bảo rằng bạn hoạt động trong phạm vi và quyền hạn được cho phép, tránh rủi ro vi phạm pháp luật.
Bảo vệ quyền và lợi ích của chủ sở hữu: Khi đăng ký doanh nghiệp, bạn sẽ được công nhận là chủ sở hữu của doanh nghiệp và có quyền hợp pháp sở hữu, điều hành và kiểm soát hoạt động kinh doanh. Điều này đảm bảo rằng các quyền và lợi ích của bạn được bảo vệ theo luật pháp.
Xác định trách nhiệm tài chính: Việc đăng ký doanh nghiệp giúp xác định rõ ràng trách nhiệm tài chính của chủ sở hữu. Nếu xảy ra vấn đề pháp lý hoặc nợ nần, bạn chỉ chịu trách nhiệm tài chính trong phạm vi vốn đăng ký và không phải chịu trách nhiệm cá nhân vô hạn.
Xây dựng uy tín và tin tưởng: Doanh nghiệp được đăng ký chính thức mang lại sự tin tưởng cho đối tác kinh doanh, khách hàng và các bên liên quan. Điều này có thể tạo điều kiện thuận lợi cho việc thiết lập quan hệ đối tác, hợp tác và mở rộng kinh doanh.
Tiếp cận các chính sách và hỗ trợ: Đăng ký doanh nghiệp cũng giúp bạn tiếp cận các chính sách hỗ trợ, ưu đãi và nguồn tài nguyên từ phía chính phủ và các tổ chức có liên quan. Bạn có thể được hỗ trợ về thuế, vốn vay, đào tạo, và các chương trình khuyến khích khác để phát triển doanh nghiệp.
Thông tin đăng ký doanh nghiệp
Việc đăng ký doanh nghiệp được thực hiện thông qua phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Để đăng ký một doanh nghiệp, bạn cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Lựa chọn loại hình kinh doanh
Bạn cần quyết định loại hình doanh nghiệp mà bạn muốn thành lập, chẳng hạn như công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hay công ty hợp danh. Mỗi loại hình doanh nghiệp có quy định riêng về quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, vốn điều lệ, và quy trình hoạt động.
Bước 2: Đặt tên doanh nghiệp
Bạn cần chọn tên cho doanh nghiệp của mình. Tên này không được trùng lặp với tên của các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó và phải tuân thủ các quy định về đặt tên doanh nghiệp. Được quy định rõ tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020:
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
5. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ
Bạn cần chuẩn bị các giấy tờ cần thiết để đăng ký doanh nghiệp, bao gồm: đơn đăng ký kinh doanh, bản sao giấy tờ cá nhân của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông, văn bản ủy quyền nếu có, giấy phép sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê nhà,… Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp mà chuẩn bị các loại giấy tờ phù hợp, quy định cụ thể về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Điều 19 đến 22 Luật Doanh nghiệp 2020.
Bước 4: Hoàn thiện và nộp hồ sơ
Bạn cần điền đầy đủ thông tin vào đơn đăng ký kinh doanh và đính kèm các giấy tờ cần thiết. Hồ sơ này sau đó sẽ được nộp trực tiếp hoặc quy đường bưu điện đến phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Còn có thể nộp hồ sơ online tại trang web Dịch vụ công.
Cần lưu ý khi nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:
- Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy. Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP;
- Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ bằng bản giấy; có bao gồm thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, nghị quyết, quyết định, biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Bước 5: Thanh toán phí, lệ phí
Bạn phải thanh toán lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của cơ quan đăng ký. Lệ phí này thường phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp và vốn điều lệ. Ngoài ra còn tùy vào hình thức đăng ký mà lệ phí có thể thay đổi.
- Nộp trực tiếp: Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
- Nộp qua đường bưu điện: Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí và lệ phí giống như nộp hồ sơ trực tiếp.
- Nộp online: Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi nhận được hồ sơ và lệ phí, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và kiểm tra hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, cập nhật thông tin thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày doanh nghiệp đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Ngoài ra, doanh nghiệp có quyền yêu cầu Phòng Đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định.
Cần lưu ý: Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về Thông tin đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp có bất kỳ thắc mắc nào hoặc muốn được tư vấn thêm, Quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với Phan Law qua thông tin dưới đây:
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư