Đồng thuận ly hôn là gì?
Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định:
Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.
Theo đó, đồng thuận ly hôn được hiểu là trường hợp cả hai vợ chồng đều đồng ý chấm dứt quan hệ hôn nhân và đã đạt được thỏa thuận về các vấn đề liên quan sau khi chấm dứt quan hệ hôn nhân như tài sản, nuôi dưỡng con cái và cùng nộp đơn lên Tòa án để xin giải quyết.
Đồng thuận ly hôn bao gồm các đặc điểm sau:
- Tính tự nguyện: Cả hai vợ chồng đều muốn ly hôn và không bị ép buộc.
- Có sự thống nhất thỏa thuận: Hai bên đã thống nhất được các vấn đề liên quan đến việc chia tài sản, nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng…
- Tính đơn giản trong thủ tục: thủ tục đồng thuận ly hôn thường đơn giản hơn thủ tục đơn phương ly hôn.
Hồ sơ đồng thuận ly hôn bao gồm những gì?
Để có thể đồng thuận ly hôn, vợ chồng cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm những thành phần sau:
- Đơn yêu cầu đồng thuận ly hôn theo Mẫu số 01-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP (bản chính);
- Giấy đăng ký kết hôn (bản chính);
- Giấy tờ pháp lý của vợ chồng, bao gồm: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu; Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của vợ chồng, gồm: Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy xác nhận thông tin về cư trú,… (bản sao được công chứng, chứng thực);
- Giấy tờ pháp lý của con chung: Giấy khai sinh (bản sao được công chứng, chứng thực);
- Giấy tờ pháp lý về tài sản chung: Hợp đồng mua bán, sổ đỏ, sổ hồng,… (bản sao được công chứng, chứng thực);
- Giấy tờ pháp lý về nợ chung: Hợp đồng, giấy ghi nợ, biên lai, hóa đơn,… (bản sao được công chứng, chứng thực);
- Một số giấy tờ pháp lý khác liên quan đến thỏa thuận ly hôn của vợ chồng như Giấy tờ chứng minh thu nhập (lương bổng, bảng lương, hợp đồng lao động,…) để chứng minh khả năng tài chính về việc nuôi con (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực).
Đồng thuận ly hôn có mất phí không?
Đồng thuận ly hôn được xác định là yêu cầu Tòa án giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động. Theo danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016, lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động hiện nay là 300.000 đồng. Như vậy, thực hiện thủ tục đồng thuận ly hôn có mất phí và lệ phí phải nộp là 300.000 đồng.
Liên quan đến người nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng lệ phí, theo khoản 1 Điều 36 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14:
Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thì vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án theo quy định của pháp luật. Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được người nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án thì mỗi người phải nộp 50% mức tiền tạm ứng lệ phí Tòa án.
Theo đó, vợ chồng được quyền thỏa thuận về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí, nếu không thỏa thuận được thì mỗi người nộp một nửa mức tiền tạm ứng lệ phí. Nguyên tắc này cũng áp dụng tương tự trong trường hợp nghĩa vụ chịu lệ phí, theo khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14:
Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thì vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc chịu lệ phí Tòa án, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu lệ phí Tòa án theo quy định của pháp luật. Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được người có nghĩa vụ chịu lệ phí Tòa án thì mỗi người phải chịu 50% mức lệ phí Tòa án.
Tuy nhiên, vợ chồng được quyền thỏa thuận người chịu mức lệ phí, nếu không thỏa thuận thì mỗi người phải chịu 50% mức phí.
Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam về vấn đề “Thủ tục ly hôn năm 2024: Đồng thuận ly hôn là gì?” xin được thông tin đến Quý Khách hàng. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác Quý Khách hàng vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để được giải đáp.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888
Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư