Vợ chồng thỏa thuận viết mẫu đơn chia tài sản sau ly hôn như thế nào?
Khi vợ chồng đã có thỏa thuận về việc chia tài sản sau ly hôn, việc soạn thảo đơn đơn giản hơn nhiều so với trường hợp phải đưa ra tòa. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn ví dụ tham khảo cho mẫu đơn chia tài sản sau ly hôn để vợ chồng bạn cùng thỏa thuận thống nhất thực hiện. Theo đó, mẫu đơn chia tài sản sau ly hôn của vợ chồng thống nhất viết thường bao gồm những nội dung chính như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN THỎA THUẬN CHIA TÀI SẢN CHUNG TRONG THỜI KỲ HÔN NHÂN
Hôm nay, ngày … tháng … năm …
Chúng tôi gồm:
– Ông: Trần Văn A, sinh năm 1990
CCCD số …….. do Cục cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày ……….
Địa chỉ thường trú: …………
– Bà: Lê Thị B, sinh năm 1990
CCCD số ………… do Cục cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày ………………
Địa chỉ thường trú: …………….
Chúng tôi là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số ……, quyển số ………. do UBND ………………………………………… cấp ngày …………………
Chúng tôi thống nhất phân chia tài sản chung của vợ chồng như sau:
ĐIỀU 1. TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG
Trong thời kỳ hôn nhân, chúng tôi đã tạo lập được khối tài sản chung cụ thể như sau (liệt kê chi tiết tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân):
1. Tài sản chung 1:
Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: ……………………; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ……….., số vào sổ cấp GCN: …………….. do UBND ………………. cấp ngày …………… Mang tên ……………..
Thông tin cụ thể như sau:
* Quyền sử dụng đất:
– Thửa đất số: ………… – Tờ bản đồ số: ………..
– Địa chỉ thửa đất: ………………………….
– Diện tích: …………. m2 (Bằng chữ: ……………………).
– Hình thức sử dụng: riêng: ……………. m2 ; chung: Không
– Mục đích sử dụng: ………………
– Thời hạn sử dụng: ………………
– Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………
* Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở
– Loại nhà: ……….. ; – Diện tích xây dựng: ………m2
– Kết cấu nhà: ……………………….. ; – Diện tích sàn: …………….. m2
– Năm hoàn thành xây dựng : ……… ; – Số tầng : ……
2. Tài sản chung 2: 1 xe ô tô Mercedes 7 chỗ biển số xe: ………. đăng ký xe số ………. cấp ngày ………….. và1 xe ô tô Mercedes 4 chỗ biển số xe: ……….. đăng ký xe số ……….. cấp ngày ………..
3. Tài sản chung 3: 1 sổ tiết kiệm có giá trị …VND số …. ngày …. và 1 sổ tiết kiệm có giá trị … VND số … ngày … tại Ngân hàng ……………
ĐIỀU 2. PHÂN CHIA TÀI SẢN CHUNG VỢ CHỒNG
– Giao cho bà Lê Thị B được toàn quyền quản lý, sử dụng và định đoạt ………………. tại địa chỉ: ………………………..; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ………………, số vào sổ cấp GCN: ……………… do …………… cấp ngày ……………… Ông Trần Văn A không còn quyền lợi và nghĩa vụ gì liên quan.
– Giao cho ông Trần Văn A 1 xe ô tô Mercedes 7 chỗ biển số xe: ………. đăng ký xe số ………. cấp ngày ………….. Bà Lê Thị B không còn quyền lợi và nghĩa vụ gì liên quan.
– Giao cho bà Lê Thị B 1 xe ô tô Mercedes 4 chỗ biển số xe: ………. đăng ký xe số ………. cấp ngày ………….. Ông Trần Văn A không còn quyền lợi và nghĩa vụ gì liên quan.
– Giao cho ông Trần Văn A 1 sổ tiết kiệm có giá trị … VND số … ngày … tại Ngân hàng …………… Bà Lê Thị B không còn quyền lợi và nghĩa vụ gì liên quan.
– Giao cho bà Lê Thị B 1 sổ tiết kiệm có giá trị … VND số … ngày … tại Ngân hàng …………… Ông Trần Văn A không còn quyền lợi và nghĩa vụ gì liên quan.
ĐIỀU 3. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
– Những thông tin về nhân thân, về tài sản trong Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng này là đúng sự thật;
– Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo đúng ý chí và nguyện vọng của chúng tôi và không trái pháp luật;
– Tài sản được phân chia thuộc sở hữu hợp pháp của vợ chồng chúng tôi, không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng, không bị xử lý bằng Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành.
– Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Văn bản thỏa thuận này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc phân chia tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;
– Văn bản thỏa thuận được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
ĐIỀU 4. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc thỏa thuận này.
2. Hiệu lực của văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân tính từ ngày hai bên ký vào Văn bản này. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ đơn thỏa thuận này này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản, do các bên ký tên và trước khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản.
Chúng tôi đã đọc lại đơn thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong đơn đã ký tên, điểm chỉ vào Văn bản.
Người vợ và người chồng cùng ký tên
Lưu ý, mẫu đơn chia tài sản sau ly hôn trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tùy vào trường hợp của bản thân mà bạn có thể điều chỉnh nội dung cho phù hợp. Bên cạnh đó, để đảm bảo quyền lợi của mình và tránh các rủi ro pháp lý có thể phát sinh, vợ chồng bạn nên tham khảo ý kiến tư vấn của luật sư có kinh nghiệm cho trường hợp của mình. Sau khi hoàn tất, bạn và chồng nên mang đơn đi công chứng để đảm bảo giá trị pháp lý của mẫu đơn.
Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam về vấn đề “Vợ chồng thỏa thuận viết mẫu đơn chia tài sản sau ly hôn như thế nào?” xin được thông tin đến Quý Khách hàng. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác Quý Khách hàng vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để được giải đáp.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888
Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư