Để đăng ký sáng chế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bạn cần xác định trước xem liệu sáng chế của mình có đáp ứng đủ điều kiện hay không. Cụ thể, sáng chế có thể được bảo hộ dưới hình thức bằng độc quyền sáng chế hoặc bằng độc quyền giải pháp hữu ích. Ngoài ra, bạn còn cần xác định xem sáng chế của mình có thật sự thuộc đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành hay không.
Xem thêm:
>> Đăng ký bản quyền sáng chế theo quy định pháp luật
>> Tìm hiểu cách thức đăng ký sáng chế
>> Các bước tiến hành đăng ký bản quyền sáng chế sản phẩm
Sáng chế là đối tương như thế nào?
Sáng chế – Giải pháp kỹ thuật
Trước tiên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu thuật ngữ sáng chế và giải pháp kỹ thuật theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ.
Sáng chế là gì?
Sáng chế là đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp. Khoản 12 Điều 4 Luật Sở hữu công nghiệp có định nghĩa chi tiết như sau:
“12. Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.”
Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể mà sáng chế đáp ứng được, pháp luật sẽ xem xét bảo hộ sáng chế dưới hình thức cấp bằng độc quyền sáng chế hoặc bằng độc quyền giải pháp hữu ích.
Giải pháp kỹ thuật được hiểu như thế nào?
Giải pháp kỹ thuật là đối tượng được bảo hộ dưới danh nghĩa sáng chế. Giải pháp kỹ thuật có thể được thể hiện dưới các dạng hình thức khác nhau:
- Sản phẩm dưới dạng vật thể: Là sản phẩm nhân tạo có kết cấu kỹ thuật đặc trưng, mang công năng nhằm đáp ứng một (hoặc nhiều) nhu cầu cụ thể của con người
- Sản phẩm dưới dạng chất (gồm đơn chất, hợp chất và hỗn hợp chất): Được thể hiện bằng tập hợp các thông tin xác định một sản phẩm nhân tạo được đặc trưng bởi các dấu hiệu (đặc điểm) kỹ thuật về sự hiện diện, tỷ lệ và trạng thái của các phần tử, có chức năng (công dụng) như một phương tiện nhằm đáp ứng nhu cầu nhất định của con người; hoặc được thể hiện bằng tập hợp các thông tin về một sản phẩm chứa thông tin di truyền bị biến đổi dưới tác động của con người, có khả năng tự tái tạo;
Xác định điều kiện bảo hộ khi đăng ký sáng chế
Tương tự như mọi đối tượng sở hữu công nghiệp khác, để pháp luật công nhận và bảo hộ, sáng chế của bạn cần đáp ứng được các điều kiện tiên quyết theo quy định hiện hành.
Điều kiện chung để sáng chế được bảo hộ
Pháp luật yêu cầu một sáng chế để được cấp văn bằng bảo hộ độc quyền sáng chế cần có được 03 điều kiện dưới đây:
1. Tính mới của sáng chế
Sáng chế có tính mới nếu chưa bị bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn đăng ký sáng chế hoặc trước ngày ưu tiên trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế được hưởng quyền ưu tiên. Trường hợp có một số người có hạn được biết và có nghĩa vụ giữ bí mật về sáng chế đó thì vẫn đảm bảo yếu tố có tính mới của sáng chế
2. Trình độ sáng tạo của sáng chế
Trình độ sáng tạo của sáng chế được hướng dẫn chi tiết tại Điều 61 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành:
“Sáng chế được coi là có trình độ sáng tạo nếu căn cứ vào các giải pháp kỹ thuật đã được bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc dưới bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên của đơn đăng ký sáng chế trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế được hưởng quyền ưu tiên, sáng chế đó là một bước tiến sáng tạo, không thể được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng.”
3. Khả năng áp dụng công nghiệp
Khả năng áp dụng công nghiệp của sáng chế được hiểu là sáng chế có thể áp dụng chế tạo, sản xuất hàng loạt hoặc áp dụng lặp đi lặp lại quy trình là nội dung của sáng chế và thu được kết quả ổn định.
Trường hợp sáng chế không đáp ứng được yếu tố “trình độ sáng tạo”, pháp luật vẫn công nhận và cấp văn bằng độc quyền giải pháp hữu ích để bảo hộ cho sáng chế đó.
Chuẩn bị thủ tục để đăng ký bảo hộ sáng chế chính xác
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký sáng chế chính xác
Hồ sơ thực hiện đăng ký sáng chế bao gồm các tài liệu sau:
- Tờ khai đăng ký sáng chế, đánh máy theo mẫu số 01-SC Phụ lục A của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN;
- Bản mô tả sáng chế/ giải pháp hữu ích; Bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích phải đáp ứng quy định tại điểm 23.6 Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN. Bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích gồm có Phần mô tả, Yêu cầu bảo hộ và Hình vẽ (nếu có).
- Bản tóm tắt sáng chế/giải pháp hữu ích. Tóm tắt sáng chế/giải pháp hữu ích không được vượt quá 150 từ và phải được tách thành trang riêng.
- Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua đại điện sở hữu trí tuệ)
- Tài liệu xác nhận quyền đăng ký
- Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Để thẩm định trước về khả năng được bảo hộ trước khi tiến hành thủ tục đăng ký sáng chế, bạn có thể trao đổi với đại diện sở hữu trí tuệ Phan Law Vietnam. Chúng tôi sở hữu đội ngũ luật sư và các chuyên viên pháp lý chuyên nghiệp, luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn thông qua các phương thức liên hệ dưới đây.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư