Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân là một tài liệu chứng nhận xác định tình trạng hôn nhân của một cá nhân tại một thời điểm cụ thể. Vậy thủ tục cấp Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân thực hiện như thế nào? hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân
Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân (hay còn gọi là Giấy xác nhận độc thân) là một loại giấy tờ pháp lý để xác nhận tình trạng hôn nhân tại thời điểm xin cấp, người yêu cầu đang có tình trạng hôn nhân thế nào: chưa từng kết hôn, đã ly hôn, vợ hoặc chồng đã chết…
Giấy này được sử dụng trong các thủ tục hôn nhân, gia đình như đăng ký kết hôn, nhận con nuôi; hoặc dùng để thực hiện thủ tục mua bán chuyển nhượng nhà, đất; hoặc dùng để vay vốn ngân hàng để kinh doanh, chăn nuôi sản xuất…
Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân được cấp bởi ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu cư trú, làm việc hoặc tạm trú. Để xin giấy này, người yêu cầu phải nộp tờ khai theo mẫu và các giấy tờ chứng minh về nhân thân, nơi cư trú, tình trạng hôn nhân (nếu có).
*Lưu ý: Giấy này có hiệu lực 6 tháng kể từ ngày cấp và chỉ được sử dụng một lần cho một mục đích.
Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
1. Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
2. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
4. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
5. Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
6. Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.
Như vậy, khi bạn cần xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nằm trong trường hợp nào thì hãy đến cơ quan đó xin cấp, cụ thể:
- UBND cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì UBND cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Xem thêm: Xin Giấy xác nhận độc thân ở đâu? Thủ tục xin cấp giấy như thế nào?
Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam xin được thông tin đến quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác Quý khách vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để có thể được giải đáp nhanh nhất.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 –Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư