Đơn khởi kiện ly hôn đơn phương bao gồm những nội dung gì?
Đơn khởi kiện ly hôn đơn phương là một văn bản pháp lý mà một trong hai vợ chồng (người khởi kiện) gửi đến Tòa án để yêu cầu chấm dứt quan hệ hôn nhân, trong trường hợp người còn lại (bị đơn) không đồng ý ly hôn hoặc không có ý kiến về việc ly hôn. Theo Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, việc lập đơn khởi kiện ly hôn đơn phương dựa trên những căn cứ sau:
- Vợ, chồng có hành vi quy định tại khoản 1 Điều 3 của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Vợ, chồng có hành vi vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình về quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng dẫn đến xâm phạm nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người kia.
- Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được, như: Không có tình nghĩa vợ chồng; Vợ, chồng có quan hệ ngoại tình; Vợ, chồng xúc phạm nhau, làm tổn hại đến danh dự, nhân phẩm, uy tín, tổn thất về tinh thần hoặc gây thương tích, tổn hại đến sức khỏe của nhau; Không bình đẳng về quyền, nghĩa vụ giữa vợ, chồng; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển.
Theo khoản 4 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, đơn khởi kiện ly hôn đơn phương bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
b) Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
c) Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;
d) Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
đ) Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;
e) Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
g) Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
h) Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);
i) Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.
Bên cạnh đơn đơn phương ly hôn nêu trên, người khởi kiện còn phải nộp kèm các tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm, nếu không thể nộp được vì lý do khách quan, người khởi kiện phải nộp các tài liệu, chứng cứ hiện có. Ngoài ra, người khởi kiện cũng sẽ phải nộp tài liệu, chứng cứ bổ sung theo yêu cầu của Tòa án trong quá trình giải quyết vụ việc.
Nộp đơn khởi kiện ly đơn phương có mất phí không?
Đơn phương ly hôn được xem là tranh chấp về hôn nhân và gia đình, thuộc trường hợp phải nộp án phí. Theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, tùy theo yêu cầu của người khởi kiện mà mức án phí được quy định như sau:
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch: | 300.000 đồng. |
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch: | |
Từ 6.000.000 đồng trở xuống: | 300.000 đồng. |
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: | 5% giá trị tài sản có tranh chấp. |
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: | 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng. |
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng. |
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng. |
Từ trên 4.000.000.000 đồng: | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. |
Như vậy, việc nộp đơn khởi kiện ly hôn đơn phương có mất phí và mức phí phải trả tùy thuộc vào giá trị tranh chấp.
Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam về vấn đề “Đơn khởi kiện ly hôn đơn phương bao gồm những nội dung gì?” xin được thông tin đến Quý Khách hàng. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác Quý Khách hàng vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để được giải đáp.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888
Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư