Tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng các loại hình doanh nghiệp để thực hiện ý tưởng và mục đích kinh doanh của mình. Tùy vào từng mục đích kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, mức vốn đầu tư, tên doanh nghiệp,… mà lựa chọn phù hợp về loại hình doanh nghiệp để đăng ký thành lập. Vậy thủ tục thành lập công ty theo quy định pháp luật được thực hiện như thế nào? Xin mời quý khách cùng tìm hiểu thông tin trong bày viết dưới đây.
Xem thêm:
>> Quy định về tên doanh nghiệp và xử lý đối với trường hợp tên doanh nghiệp xâm phạm quyền SHCN
>> Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử theo quy định mới
>> Khi nào thì doanh nghiệp được chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn?
Thành lập công ty theo quy định pháp luật
Tại khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về doanh nghiệp như sau: Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Theo khoản 6, 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 thì công ty bao gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn (công ty TNHH) trong đó gồm công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh.
Ngoài ra, hiện nay trong Luật doanh nghiệp 2020, có quy định 6 loại hình doanh nghiệp bao gồm:
- Công ty TNHH một thành viên.
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- Công ty hợp danh.
- Công ty cổ phần.
- Doanh nghiệp tư nhân.
- Doanh nghiệp nhà nước.
Như vậy, công ty cũng là một loại hình doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020. Tùy từng loại hình doanh nghiệp mà có các loại hồ sơ, trình tự thủ tục đăng ký thành lập khác nhau. Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp đăng ký những thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp.
Hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật 2022
Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 01/2021/NĐ-CP được thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Hồ sơ thành lập doanh nghiệp gồm
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (tham khảo Thông tư 01/2022/TT-BKHĐT).
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
- Dự thảo điều lệ công ty đối với trường hợp thành lập công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh.
- Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ trong trường hợp không phải người đại diện pháp luật công ty nộp
- Danh sách thành viên (Công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc Danh sách cổ đông sáng lập (Công ty cổ phần).
- Bản sao Giấy chứng thực cá nhân như CMND, CCCD, Hộ chiếu của chủ sở hữu và của các thành viên tham gia góp vốn, các cổ đông.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
- Giấy tờ khác tùy theo quy định về hình thức và điều kiện theo ngành nghề mà quý khách hàng chọn lựa.
(Quy định tại Điều 19, 20, 21, 22 Luật Doanh nghiệp 2020).
Bước 2: Nộp hồ sơ, tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Sau khi chuẩn bị xong bộ hồ sơ, người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ giấy tờ theo quy định bước 1;
- Tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
- Đã nộp đủ phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản đã được số hóa trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có thể dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp khi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chưa được chấp thuận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp này, người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đã nộp hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét, ra thông báo về việc dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp và hủy hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Trường hợp từ chối dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp.
Bước 3: Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Thời gian giải quyết hồ sơ là 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Bước 4: Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo qua email chấp thuận và lên phòng đăng ký doanh nghiệp để nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày doanh nghiệp đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp.
Bước 5: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
- Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp là 30 ngày kể từ ngày được công khai.
Ngoài ra, trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý: Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (Điều 34 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
Bước 6: Mã số doanh nghiệp
Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác. Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.
Bước 7: Dấu của doanh nghiệp
- Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử (Để tiến hành nộp báo cáo thuế, báo cáo tài chính theo đúng quy định pháp luật thì doanh nghiệp cần tiến hành mua chữ ký điện tử. Hiện nay có các chữ ký số điện tử phổ biến như ACC, Viettel, BKAV, VNPT…).
- Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
- Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.
Như vậy theo Luật doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tự khắc con dấu, tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng con dấu pháp nhân của công ty và không cần đăng bố cáo thông báo mẫu dấu như trước đây.
Bước 8: Đăng ký giấy phép con cho ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Tùy theo việc đăng ký ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp mà mức phí có thể phát sinh thêm. Như việc cấp thêm một số giấy phép con phổ biến như:
- Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (cung cấp cho các doanh nghiệp trong sản xuất, buôn bán thực phẩm);
- Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (áp dụng hầu hết với mọi ngành nghề); Giấy phép kinh doanh vận tải (áp dụng với doanh nghiệp kinh doanh vận tải);…
- Các giấy phép khác trong hệ thống ngành nghề kinh doanh có điều kiện của Việt Nam.
Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam xin được thông tin đến quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để có thể được giải đáp nhanh nhất.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư