Lập sổ đăng ký cổ đông trong công ty cổ phần quy định như thế nào? Nếu không lập sổ cổ đông trong công ty cổ phần thì có bị phạt hay không? Đây là những câu hỏi được nhiều người quan tâm. Để trả lời, xin mời quý khách cùng tìm hiểu thông tin dưới bài viết này.
Xem thêm:
>> Vai trò của Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần
>> Cổ đông sáng lập của công ty cổ phần có được phép chuyển nhượng cổ phần cho người khác hay không?
>> Thủ tục thành lập công ty cổ phần theo quy định của pháp luật hiện hành
Lập sổ đăng ký cổ đông trong công ty cổ phần.
Lập sổ đăng ký cổ đông trong công ty cổ phần quy định như thế nào?
Sổ cổ đông không phải là văn bản được cơ quan nhà nước cấp như Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nhưng sổ cổ đông có vai trò rất quan trọng trong nội bộ công ty cổ phần bởi đó là nơi lưu trữ đầy đủ thông tin cá nhân cơ bản của cổ đông bên cạnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Cụ thể tại Khoản 1 Điều 122 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định: Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản giấy, tập dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin về sở hữu cổ phần của các cổ đông công ty. Như vậy, ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải lập sổ đăng ký cổ đông (sổ cổ đông).
Nội dung chủ yếu của sổ đăng ký cổ đông
Sổ đăng ký cổ đông phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
- Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
- Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;
- Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.
Lưu ý: Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty hoặc các tổ chức khác có chức năng lưu giữ sổ đăng ký cổ đông. Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu, trích lục, sao chép tên và địa chỉ liên lạc của cổ đông công ty trong sổ đăng ký cổ đông. Trong trường hợp cổ đông thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo kịp thời với công ty để cập nhật vào sổ đăng ký cổ đông. Công ty không chịu trách nhiệm về việc không liên lạc được với cổ đông do không được thông báo thay đổi địa chỉ liên lạc của cổ đông.
Ngoài ra, công ty phải cập nhật kịp thời thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan theo quy định tại Điều lệ công ty.
Tài liệu xác nhận việc sở hữu cổ phần của cổ đông được ghi vào sổ đăng ký cổ đông
Cổ phần được coi là đã bán khi được thanh toán đủ và những thông tin về người mua quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật Doanh nghiệp 2020 được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông; kể từ thời điểm đó, người mua cổ phần trở thành cổ đông của công ty.
Sau khi cổ phần được thanh toán đầy đủ, công ty phát hành và giao cổ phiếu cho người mua; trường hợp không giao cổ phiếu, các thông tin về cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật Doanh nghiệp 2020 được ghi vào sổ đăng ký cổ đông để chứng thực quyền sở hữu cổ phần của cổ đông đó trong công ty.
Theo quy định đã nêu ở trên, ta có thể hiểu sổ cổ đông là văn bản nội bộ chính xác và kịp thời nhất để xác nhận việc chuyển nhượng cổ phần và sở hữu cổ phần của cổ đông, là căn cứ để tiến hành việc phân chia lợi nhuận trong công ty cổ phần.
Lập sổ đăng ký cổ đông trong công ty cổ phần quy định như thế nào?
Bị phạt hành chính nếu không lập sổ cổ đông
Sổ cổ đông là một trong những tài liệu bắt buộc lưu giữ của công ty cổ phần, trường hợp không lập sổ cổ đông, công ty sẽ bị xử phạt theo khoản 2 Điều 34 Nghị định 50/2016/NĐ-CP, cụ thể: Mức phạt tiền từ 10 đến 15 triệu đồng; biện pháp khắc phục hậu quả là buộc lập sổ đăng ký thành viên, sổ đăng ký cổ đông theo quy định.
Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam xin được thông tin đến quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để có thể được giải đáp nhanh nhất.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư