Mức phí thành lập công ty là bao nhiêu?
Chi phí để thành lập một công ty tại Việt Nam có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm loại hình doanh nghiệp, vị trí kinh doanh và các dịch vụ pháp lý cần thiết. Dưới đây là một số thông tin cơ bản về chi phí:
– Chi phí thuê địa chỉ kinh doanh (văn phòng ảo) cho mục đích đăng ký công ty có thể từ 9.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng mỗi năm. Nếu bạn cần một địa chỉ ở tòa nhà văn phòng ở trung tâm thành phố cho mục đích thương hiệu, chi phí có thể là 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng mỗi năm. Còn thuê hẳn một trụ sở thật để mở văn phòng thì tùy vào từng địa điểm thuê thì sẽ có giá khác nhau.
– Dịch vụ đăng ký thành lập công ty, thì tùy vào từng gói dịch vụ của từng văn phòng luật sư cung cấp mà có giá khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản thì nếu chủ sở hữu doanh nghiệp tự đi đăng ký thành lập công ty sẽ mất các khoản phí sau:
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo thông tư 47/2019/TT-BTC: 50.000 đồng.
- Phí khắc con dấu tròn công ty: Khoảng 450.000 đồng/con dấu.
- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp theo thông tư 47/2019/TT-BTC: 100.000 đồng.
- Phí mở tài khoản ngân hàng: Miễn phí mở tài khoản ngân hàng công ty. Doanh nghiệp phải đóng phí duy trì tài khoản, thường là 1.000.000 đồng.
- Thông báo STK ngân hàng với cơ quan thuế: Miễn phí nếu doanh nghiệp tự thực hiện.
- Phí làm bảng hiệu công ty: Khoảng 250.000 đồng, chất liệu mica.
- Đăng ký nộp thuế điện tử: Miễn phí nếu doanh nghiệp tự thực hiện.
- Khai thuế ban đầu: Miễn phí nếu doanh nghiệp tự thực hiện. Khoảng 1.000.000 đồng nếu thuê dịch vụ.
- Phí mua chữ ký số điện tử: 1 năm khoảng 1.350.000 đồng, 3 năm khoảng 2.100.000 đồng.
- Phí khắc con dấu chức danh cho Giám đốc: Khoảng 200.000 đồng/con dấu.
- Mua hóa đơn điện tử: 500 số hóa đơn khoảng 1.200.000 đồng.
- Phát hành hóa đơn điện tử: Miễn phí nếu doanh nghiệp tự thực hiện.
- …
Lưu ý: Các chi phí nêu trên có thể thay đổi tùy theo các yếu tố như nhà cung cấp chữ ký số, hóa đơn, con dấu… Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần xem xét các chi phí khác như chi phí công chứng, chi phí thuê văn phòng và chi phí đầu tư cho cơ sở vật chất. Các thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo và có thể có sự thay đổi tại thời điểm thực hiện.
Như vậy có thể thấy, tổng chi phí có thể dao động từ vài triệu đồng đến hàng chục triệu đồng tùy thuộc vào quy mô và loại hình công ty. Để có thông tin chi tiết và chính xác hơn về chi phí cụ thể, bạn nên tham khảo và tư vấn từ các chuyên gia pháp lý hoặc dịch vụ tư vấn thành lập công ty.
Thủ tục, hồ sơ đăng ký thành lập công ty
Hồ sơ thành lập công ty
STT | Loại hình doanh nghiệp | Hồ sơ cần chuẩn bị. |
1 | Doanh nghiệp tư nhân: | – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; (mẫu Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) và- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân. |
2 | Công ty hợp danh: | – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục I-5 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT); – Điều lệ công ty; – Danh sách thành viên; và – Bản sao các giấy tờ sau đây: + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; + Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
3 | Công ty TNHH 2 Thành viên trở lên: | – Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT); – Điều lệ của công ty trách ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; – Danh sách thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT); – Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực của các thành viên và của những người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức:+Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. + Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực. + Đối với thành viên là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài hoặc Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; – Bản sao Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện của thành viên là tổ chức;- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. |
4 | Công ty TNHH 1 TV | – Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (mẫu Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT); – Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu hoặc Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu;(3) Bản sao các giấy tờ sau đây: – Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; – Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.Đối với chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; – Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. – Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực; |
5 | Công ty Cổ phần: | – Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT); – Điều lệ của công ty cổ phần;- Danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (mẫu Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT); – Bản sao các giấy tờ sau đây: + Giấy tờ pháp lý của cá nhân (thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác) đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức. + Giấy tờ pháp lý của tổ chức (Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác) đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư. – Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. |
Thủ tục thành lập công ty
Bước 1: Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết, người đăng ký nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc có thể thực hiện qua cổng thông tin quốc gia hoặc bưu điện, tùy theo quy định của địa phương. Trong trường hợp người chủ đầu tư ủy quyền người khác thực hiện thủ tục, cần có giấy ủy quyền hợp pháp đi kèm.
Bước 2: Thời gian xử lý hồ sơ là 3 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ đăng ký không đáp ứng đầy đủ các quy định, doanh nghiệp sẽ được yêu cầu bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chức năng.
Dịch vụ đăng ký thành lập công ty
Bạn đang có ý định thành lập công ty tại Việt Nam? Với hơn một thập kỷ kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý và tư vấn doanh nghiệp, Văn phòng Luật sư Phan Law Vietnam tự hào mang đến dịch vụ đăng ký thành lập công ty chuyên nghiệp và đáp ứng mọi nhu cầu của Khách hàng. Cụ thể:
- Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy trình, các loại hình công ty phù hợp với mục đích kinh doanh của bạn, và các yêu cầu pháp lý cần thiết.
- Giúp bạn chuẩn bị và hoàn thiện mọi giấy tờ, hồ sơ cần thiết để đăng ký thành lập công ty, bao gồm giấy phép đầu tư (nếu áp dụng), giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,…
- Đại diện cho bạn trong các thủ tục liên quan đến đăng ký kinh doanh, giao dịch với cơ quan nhà nước và đảm bảo thủ tục được thực hiện một cách nhanh chóng và hiệu quả.
- Bên cạnh đăng ký thành lập công ty, chúng tôi còn cung cấp tư vấn về các vấn đề pháp lý khác như hợp đồng lao động, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, và các vấn đề thuế,…
Bởi chúng tôi có đội ngũ Luật sư có kinh nghiệm rộng rãi trong lĩnh vực đăng ký thành lập công ty và luôn đảm bảo sự chuyên nghiệp trong mọi khía cạnh của dịch vụ. Có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian và chi phí đáng kể bằng cách xử lý nhanh chóng và hiệu quả các thủ tục pháp lý.
Nếu bạn đang có kế hoạch thành lập công ty tại Việt Nam, hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ chi tiết nhất theo thông tin bên dưới nhé!
Trên đây là phần giải đáp pháp lý của Phan Law Vietnam. Nếu còn băn khoăn hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác Quý Khách hàng vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để được giải đáp.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888
Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư