Điều kiện thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam
Theo Điều 24 Luật Đầu tư 2020 có quy định về các hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam bao gồm các hình thức sau:
- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
- Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Thực hiện dự án đầu tư.
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.
Do đó, để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài thì các nhà đầu tư sẽ thực hiện theo một trong hai hình thức là đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của công ty Việt Nam hoặc đầu tư thành lập tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài. Cụ thể như sau:
- Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo hình thức nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu: Nhà đầu tư nước ngoài cần tiến hành góp vốn ngay từ khi bắt đầu thành lập công ty tại Việt Nam. Trong đó, tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài có thể dao động từ 1% – 100% vốn điều lệ tùy theo lĩnh vực hoạt động của công ty.
- Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo hình thức góp vốn, mua cổ phần: Nhà đầu tư nước ngoài sẽ tiến hành góp vốn vào công ty Việt Nam đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Vì vậy, nhà đầu tư nước ngoài cần làm thủ tục để mua phần vốn góp/cổ phần của công ty Việt Nam với tỷ lệ từ 1% – 100% tùy vào lĩnh vực hoạt động. Sau khi hoàn tất các thủ tục, công ty Việt Nam sẽ chuyển đổi thành công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
Để được đầu tư kinh doanh tại Việt Nam một cách hợp pháp, nhà đầu tư nước ngoài không chỉ cần tuân thủ các điều kiện chung khi thành lập doanh nghiệp mà còn phải đảm bảo đạt được những điều kiện riêng đối với nhà đầu tư nước ngoài. Dưới đây là một số điều kiện và yêu cầu cụ thể mà nhà đầu tư nước ngoài cần chú ý khi đầu tư tại Việt Nam:
– Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn từ đầu thành lập công ty, cần đáp ứng điều kiện tại Điều 22 Luật Đầu tư 2020, công ty được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài đã được quy định tại Điều 9 của bộ luật này. Nghĩa là nhà đầu tư nước ngoài chỉ được phép tham gia một số ngành, nghề được nhà nước cho phép đầu tư và không được tham gia những ngành, nghề bị cấm; Bên cạnh đó, nhà đầu tư nước ngoài cần có: dự án đầu tư; làm thủ tục xin cấp (điều chỉnh) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi thành lập công ty.
– Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài mua vốn góp, mua cổ phần cần phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 24 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện về tiếp cận thị trường được quy định tại Khoản 3 Điều 9 của bộ luật này và Điều 15, 16, 17 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP; Cũng cần phải bảo đảm quốc phòng, an ninh căn cứ theo quy định của Luật Đầu tư 2020 và tuân thủ quy định của luật đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
– Chủ thể đầu tư nước ngoài có thể là cá nhân trên 18 tuổi, tổ chức, doanh nghiệp mang quốc tịch của thành viên WTO hoặc có ký điều ước song phương liên quan đến đầu tư với Việt Nam (có một số ngành nghề mà chỉ nhà đầu tư nước ngoài là pháp nhân mới được phép đầu tư tại Việt Nam). Nhà đầu tư nước ngoài từ bất kỳ quốc gia nào đều có thể đầu tư tại Việt Nam, miễn là tuân thủ các quy định pháp luật và thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam đã ký kết. Lưu ý rằng việc đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cần phải được phê duyệt và tuân thủ các quy định liên quan đến an ninh quốc gia, cạnh tranh và phê duyệt doanh nghiệp.
– Nhà đầu tư nước ngoài phải có đủ năng lực tài chính để đầu tư và cần chứng minh được năng lực tài chính đầu tư tại Việt Nam tùy theo ngành nghề đã chọn.
– Nhà đầu tư nước ngoài cần có địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam thông qua hợp đồng thuê địa điểm, hợp đồng thuê nhà, thuê đất và giấy tờ nhà đất hợp pháp của bên cho thuê để làm trụ sở công ty và địa điểm thực hiện dự án.
– Cần đáp ứng các điều kiện cụ thể đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài. Đối với lĩnh vực thương mại, bán buôn bán lẻ hàng hóa, nhà đầu tư cần chứng minh có năng lực kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư.
Thủ tục thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam
Để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cần thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư nước ngoài chuẩn bị các laoij giấy tờ bao gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý:
- Đối với nhà đầu tư tổ chức: yêu cầu cung cấp bản sao của Giấy chứng nhận thành lập hoặc văn bản pháp lý khác tương đương để xác minh tư cách pháp lý.
- Đối với nhà đầu tư cá nhân: cần bản sao của Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu.
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm: thông tin nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, vốn đầu tư, quy mô đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm,thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu lao động, đánh giá tác động hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư;
– Văn bản chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:
- Đối nhà đầu tư với tổ chức: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất/Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ /Cam kết tài chính của tổ chức tài chính/ Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư/ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
- Đối nhà đầu tư với cá nhân: Giấy tờ xác nhận số dư tài khoản/Sổ tiết kiệm,..
– Hợp đồng thuê nhà (trụ sở), Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng minh có chức năng kinh doanh bất động sản bên cho thuê, các giấy tờ khác tương đương);
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu dự án không nhận đất/thuế đất từ nhà nước/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì thay thế bằng bảo sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu liên quan xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án đầu tư);
– Giải trình về việc sử dụng công nghệ (trường hợp dự án có sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật): tên công nghệ, sơ đồ quy trình, xuất xứ, thông số kỹ thuật chính, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính, tình trạng sử dụng máy móc;
– Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC (dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC).
Bước 2: Nộp hồ sơ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư cần nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính đối với các ngành nghề theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 99/2003/NĐ-CP về Quản lý Khu công nghệ cao đối với:
- Dự án đầu tư không nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại các địa phương chưa có Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
- Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố dưới sự quản lý của chính phủ Trung ương;
- Dự án đầu tư được thực hiện đồng thời cả trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
- Các loại dự án đầu tư khác nhau có yêu cầu khác nhau về nơi nộp hồ sơ, bao gồm dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, dự án phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, dự án đa tỉnh và dự án trong khu công nghiệp.
Nhà đầu tư nộp trực tiếp tại ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính đối với:
- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
- Dự án đầu tư thực hiện trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thời gian nêu trên chỉ áp dụng cho dự án đầu tư trực tiếp từ trung ương từ có thời gian xử lý là 15-20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy đủ. Đối với dự án đầu tư tại các tỉnh thành, thời gian xử lý có thể khác nhau tùy theo quy trình và cơ quan chức năng địa phương theo quy định Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 99/2003/NĐ-CP về Quản lý Khu Công nghệ Cao.
Bước 4: Chuẩn bị và nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi công ty vốn đầu tư nước ngoài đã nhận được giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nhà đầu tư nước ngoài bắt đầu làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông;
- Bản sao các giấy tờ: CMND/CCCD/Hộ chiếu hoặc tài liệu chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cá nhân;
- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện đối với trường hợp là tổ chức;
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì cần bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài đã được cấp.
Nơi nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và đầu tư cấp Tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau đó nhà đầu tư cần thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và tiến hành nộp phí theo quy định của pháp luật.
Bước 6: Khắc dấu công ty
Dấu bao gồm dấu được tạo ra tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Doanh nghiệp quyết định về loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị khác của doanh nghiệp do chính doanh nghiệp quyết định.
Bước 7: Cấp Giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép đủ điều kiện hoạt động
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa sẽ cần xin cấp Giấy phép kinh doanh. Ngoài ra với một số ngành nghề có điều kiện, doanh nghiệp còn phải xin thêm các giấy phép liên quan khác thì mới được phép hoạt động.
Bước 8: Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Sau cùng, nhà đầu tư nước ngoài cần mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và thực hiện chuyển vốn vào tài khoản này đúng theo thời hạn góp vốn đã ghi nhận tại Giấy chứng nhận đầu tư. Bên cạnh đó, công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng cần mở tài khoản giao dịch để nhận tiền từ tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cho các thủ tục thu chi tại Việt Nam sau này.
Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam xin được thông tin đến Quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác Quý khách vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để có thể được giải đáp nhanh nhất.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư