Kính gửi Văn phòng luật Phan Law Vietnam, tôi có một vấn đề mong nhận được giải đáp từ Quý công ty như sau:
Chú của chồng tôi là người có Quốc tịch Hà Lan, hiện tại đang có nhu cầu đăng ký thành lập một doanh nghiệp tại Việt Nam. Do tôi không rõ luật thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam như thế nào? Nêm nhờ luật sư tư vẫn rõ cho tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Xem thêm:
>> Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo luật mới
>> Những điều cần biết về dự án có vốn đầu tư nước ngoài
>> Đăng ký dự án đầu tư, thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng để chia sẻ thắc mắc của mình đến Phan Law Vietnam. Đối với trường hợp mà bạn đang gặp phải, chúng tôi xin phép được giải đáp thắc mắc và tư vấn dựa trên những quy định của pháp luật hiện hành như sau:
Hình thức đầu tư vào Việt Nam
- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
- Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Thực hiện dự án đầu tư.
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.
Ai có quyền thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài?
Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, tổ chức theo quy định của Luật Đầu tư quy định theo khoản 26 Điều 4 Luât Doanh nghiệp 2020. Theo khoản 19 và 22 Điều 2 Luật Đầu tư 2020 cũng quy định tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông còn nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
Những người có quyền thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài được liệt kê và quy định rõ trong Luật, tại Điều 17 Luât Doanh nghiệp 2020 đã quy định cụ thể về quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp, cụ thể như sau:
Trường hợp 1: Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Trường hợp 2 : Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Trường hợp 3: Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:
- Cơ quan Nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản Nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp 4: Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này là việc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích sau đây:
- Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả những người quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;
- Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
- Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của cơ quan, đơn vị.
Trong đó, nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế là loại hình doanh nghiệp nào thì tùy thuộc theo từng lĩnh vực, ngành nghề đầu tư, kinh doanh. Có thể thành lập doanh nghiệp tư nhân vốn đầu tư nước ngoài, hoặc cũng có thể phải thành lập doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư trong nước.
Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Tùy vào từng trường hợp mà nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân hay là tổ chức sẽ cần những thành phần giấy tờ, tài liệu tương ứng, cụ thể:
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân
Người nước ngoài trực tiếp đầu tư thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cần chuẩn bị:
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu (passport) của cá nhân nước ngoài.
- Hợp đồng thuê trụ sở công ty/địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
- Bản sao kê hợp pháp số dư tài khoản của ngân hàng ( xác nhận số dư tài khoản, sổ tiết kiệm).
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức
- Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh có chứng thực, hợp pháp hóa lãnh sự.
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc có xác nhận của cơ quan thuế trong năm gần nhất, hợp pháp hóa lãnh sự.
- Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện có chứng thực.
- Điều lệ của công ty chủ quản.
- Văn bản ủy quyền của tổ chức cho người đại diện phần vốn góp tại công ty dự tính thành lập tại Việt Nam.
- Hồ sơ chứng minh kinh nghiệm và năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài (báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ. Hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính. Hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư. Hoặc tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.).
- Vốn dự kiến đầu tư vào Công ty Việt Nam.
Dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
Dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Quy trình thực hiện dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài sẽ làm theo các bước như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư là Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận; Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định trên thì nộp hồ sơ đã chuẩn bị đầy đủ lên Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Sau khi Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với hai dự án đầu tư là: Dự án đầu tư ngoài khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế và dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao ở những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp và khu công nghệ cao.
Ban quản lý của tất cả các khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao và khu công nghiệp, tiến hành tiếp nhận, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao và khu công nghiệp gồm: Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu công nghiệp và Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu kinh tế
Sở Kế hoạch và Đầu tư – nơi mà các nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính/văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiến hành tiếp nhận, làm thủ tục cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư là: Dự án đầu tư được thực hiện trên địa bàn các tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương; Dự án đầu tư thực được hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu công nghiệp và khu kinh tế.
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; sau 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư.
Sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Bước 2 : Thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được tiến hành thực hiện tương tự doanh nghiệp vốn Việt Nam.
Như vậy, sau khi thực hiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, trong quá trình hoạt động muốn thay đổi bổ sung bất cứ nội dung gì liên quan gì thì lúc đó cần thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư