Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy chứng nhận đầu tư đều là những văn bằng được cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư. Mặc dù có điểm chung như thế nhưng bản chất và các vấn đề liên quan đến hai loại giấy chứng nhận này gần như hoàn toàn khác biệt.
>> Tìm hiểu các quy định hiện hành về đăng ký đầu tư: Thủ tục đăng ký đầu tư dành cho các dự án nào?
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Khoản 12 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2014 quy định: “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp”.
Đối tượng được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chính là những doanh nghiệp đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 28 Luật này:
– Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
– Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 của Luật này;
– Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
– Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Nội dung được thể hiện trên giấy chứng nhận này bao gồm:
– Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
– Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
– Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
– Vốn điều lệ.
Giấy chứng nhận đầu tư
Giấy chứng nhận đầu tư hay giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư (Khoản 6 Điều 3 Luật Đầu tư 2014).
Nội dung thể hiện trên giấy chứng nhận đầu tư bao gồm:
– Mã số dự án đầu tư.
– Tên, địa chỉ của nhà đầu tư.
– Tên dự án đầu tư.
– Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng.
– Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
– Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.
– Thời hạn hoạt động của dự án.
– Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn.
– Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
– Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).
Ngoài những đặc trưng cơ bản trên thì thủ tục hay cách thức để được cấp hai loại giấy chứng nhận này cũng hoàn toàn khác biệt. Bạn có thể tìm hiểu chi tiết hơn tại Phan Law Vietnam theo cách thức dưới đây.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 1900.599.995 – 0794.80.8888
Email: info@phan.vn