Điều kiện kết hôn với công an là gì?
Trước tiên, việc kết hôn phải đảm bảo các điều kiện chung được quy định trong luật hôn nhân và gia đình, điển hình gồm:
- Điều kiện về độ tuổi: Công dân nam phải từ đủ 20 tuổi trở lên, trong khi công dân nữ phải từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Điều kiện về ý chí tự nguyện: Hai bên phải đến với nhau một cách tự nguyện, không bị ép buộc hay xúi giục từ bên thứ ba và quyết định kết hôn phải xuất phát từ ý chí của chính họ.
Đồng thời, việc kết hôn không thuộc trường hợp bị cấm theo quy định pháp luật như kết hôn giả tạo, tảo hôn, kết hôn với người đã có vợ/ chồng, kết hôn với người có cùng dòng máu trực hệ, có phạm vi ba đời,…
Kế tiếp, việc kết hôn với công an phải đảm bảo không thuộc các trường hợp:
- Gia đình có người làm tay sai cho chế độ phong kiến; Tham gia quân đội, chính quyền Sài Gòn trước năm 1975;
- Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù theo quy định của Pháp luật;
- Gia đình hoặc bản thân theo Đạo Thiên Chúa, Cơ Đốc, Tin Lành, Đạo Hồi;
- Có gia đình hoặc bản thân là người gốc Hoa (Trung Quốc);
- Có bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả khi đã nhập tịch tại Việt Nam).
Thủ tục thẩm tra lý lịch kết hôn với công an
Để đảm bảo đủ điều kiện kết hôn với công an, người có dự định kết hôn phải thực hiện thủ tục thẩm tra lý lịch kết hôn với công an, cụ thể là kê khai lý lịch gia đình nội, ngoại ba đời, căn cứ theo Quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.
- Đời thứ nhất bao gồm ông bà (ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại);
- Đời thứ hai bao gồm cha mẹ, cô dì, chú bác ruột;
- Đời thứ ba là bản thân người có dự định kết hôn, anh chị em ruột và các anh chị em cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha của người đó.
Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tiến hành thẩm tra lý lịch người dự định kết hôn và mọi người thân trong gia đình. Thời gian tiến hành thẩm tra khoảng từ 02 đến 04 tháng.
Nếu không có khó khăn, trở ngại thì Phòng Tổ chức cán bộ gửi Thông báo được phép xây dựng gia đình đến đơn vị chiến sĩ công an đang công tác, lúc đó chiến sĩ công an và người dự định kết hôn mới được kết hôn.
Quy trình thủ tục đăng ký kết hôn
Thủ tục đăng ký kết hôn bao gồm một số bước cơ bản. Đầu tiên cần chuẩn bị hồ sơ, bao gồm đơn đăng ký kết hôn theo mẫu quy định, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của cả hai bên, giấy khai sinh của cả hai bên, cùng với giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu có hoặc giấy tờ chứng nhận ly hôn nếu một trong hai người đã từng kết hôn.
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bước tiếp theo là nộp hồ sơ. Người kết hôn cần đến cơ quan đăng ký kết hôn để nộp hồ sơ. Tại đây, cán bộ tiếp nhận sẽ kiểm tra, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, người kết hôn sẽ được hẹn thời gian để đến làm lễ đăng ký.
Vào ngày hẹn, cả hai bên cần có mặt tại cơ quan đăng ký để thực hiện lễ đăng ký kết hôn, ký vào sổ đăng ký kết hôn và nhận Giấy chứng nhận kết hôn.
Việc thực hiện thủ tục kết hôn đúng quy trình là cơ sở để công dân được cấp giấy chứng nhận kết hôn hợp pháp, tạo thuận lợi cho các công việc của vợ, chồng sau này.
Tư vấn hôn nhân với Phan Law Vietnam
Phan Law Vietnam tự hào cung cấp dịch vụ tư vấn hôn nhân chuyên nghiệp, nhằm hỗ trợ Quý khách hàng trong việc tìm hiểu và thực hiện thủ tục pháp luật liên quan đến hôn nhân và gia đình.
Đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm của Phan Law Vietnam sẽ đồng hành cùng Quý Khách hàng từ những bước đầu tiên, bao gồm tư vấn về các điều kiện kết hôn, quyền và nghĩa vụ của các bên, cũng như các vấn đề liên quan đến tài sản chung và riêng.
Phan Law Vietnam cam kết mang đến trải nghiệm dịch vụ tối ưu, đảm bảo các thủ tục được thực hiện hợp pháp, nhanh chóng và hiệu quả.
Trên đây là bài viết sơ bộ về thủ tục thẩm tra lý lịch kết hôn với công an. Để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ theo thông tin sau:
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888
Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư