Quá trình để thành lập được doanh nghiệp toàn bộ vốn nước ngoài phải trải qua nhiều thủ tục khác nhau, liên quan đến thẩm quyền của nhiều cơ quan nhà nước. Để tiết kiệm thời gian, tiền bạc và phòng ngừa rủi ro pháp lý, chúng tôi sẽ cho các bạn cái nhìn tổng quan về doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài và quy trình để thành lập doanh nghiệp. Mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.
>>>> Tìm hiểu bài viết: Thay đổi đăng ký doanh nghiệp như thế nào?
Doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài là gì?
Doanh nghiệp có 100 vốn đầu tư nước ngoài được hiểu là công ty thuộc sở hữu hoàn toàn của nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam. Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; do các nhà đầu tư nước ngoài tự đứng ra quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Cũng giống như mục đích hoạt động của hầu hết các doanh nghiệp trong nước khác, nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài này được tiếp cận đầu tư vào thị trường Việt Nam với mục đích chính là thu lợi nhuận.
Thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài?
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể được thành lập bằng hình thức nhà đầu tư nước ngoài tiến hành thành lập doanh nghiệp. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục theo các bước sau:
- Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ hoặc Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế để triển khai dự án đầu tư và các hoạt động kinh doanh
Ưu đãi thuế đối với doanh nghiệp có vốn nước ngoài ra sao?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì được hưởng những ưu đãi về thuế như sau:
Thứ nhất, thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trường hợp 1: Mức thuế suất 10%
- Điều kiện: Áp dụng đối với các doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước, sản xuất sản phẩm phần mềm; Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường được áp dụng thuế suất này.
- Thời hạn áp dụng: 15 năm tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.
- Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp: 4 năm
- Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp: giảm 50% không quá 09 năm tiếp theo.
Trường hợp 2: Mức thuế suất 20%
- Điều kiện: Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân.
- Thời hạn áp dụng: 15 năm được tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.
- Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp: 02 năm
- Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp: giảm 50% không quá 04 năm tiếp theo
Thứ hai, thuế nhập khẩu:
Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư.
Thứ ba, thuế sử dụng đất
Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất. Cụ thể, theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP thì:
- Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư nếu được Nhà nước giao đất thì được miễn tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư đó.
- Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư nếu được Nhà nước giao đất thì được giảm 70% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước đối với dự án đầu tư đó.
- Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư nếu được Nhà nước giao đất thì được giảm 50% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước đối với dự án đầu tư đó.
Trên đây là các nội dung tư vấn về doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài. Trường hợp quý khách có thắc mắc hoặc cần tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Phan Law VietNam theo thông tin sau đây.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 1900.599.995 – 0794.80.8888
Email: info@phan.vn