Quy định về tài sản thừa kế
Tài sản thừa kế là tài sản của người chết để lại cho những người còn sống. Tài sản thừa kế bao gồm tài sản riêng của người chết và phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.
Người thừa kế là cá nhân còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết.
Nếu người sở hữu để lại di chúc trước khi chết thì người được nhận thừa kế sẽ được chia tài sản theo di chúc để lại, còn nếu không có di chúc thì tài sản thừa kế đó được chia theo pháp luật.
Ngoài ra, người thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại trong phạm vi di sản thừa kế. Bạn có thể tìm hiểu thêm về các quy định về thừa kế trong Bộ luật dân sự 2015.
Quy trình phân chia tài sản thừa kế để bảo đảm quyền lợi và công bằng
Xác định người thừa kế và di sản thừa kế
Đầu tiên, cần phải xem xét di chúc (nếu có) của người để lại di sản, để biết ai là người được chỉ định làm người thừa kế và thực hiện thủ tục phần di sản mà họ được hưởng theo di chúc.
Nếu không có di chúc, di chúc không hợp pháp hoặc di chúc không định đoạt hết di sản, thì toàn bộ hoặc một phần di sản đó sẽ được phân chia theo pháp luật. Đầu tiên, cần phải xác định người thừa kế theo pháp luật, theo thứ tự hàng thừa kế quy định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015.
1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
Bên cạnh đó, theo Điều 615 Bộ luật Dân sự 2015 cần phải xác định di sản thừa kế, bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác, trừ những tài sản không được thừa kế theo quy định tại Điều 652 Bộ luật Dân sự 2015.
Thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
Bạn cần phải tham khảo ý kiến của tất cả những người thừa kế, để đạt được sự thống nhất về cách phân chia di sản thừa kế. Có thể phân chia di sản bằng hiện vật hoặc bằng tiền mặt, hoặc kết hợp cả hai.
Ngoài ra, người được hưởng di sản thừa kế nếu không muốn nhận có thể làm đơn tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác. Tuy nhiên, bạn cần phải thực hiện các thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản thừa kế cho những người thừa kế theo Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế đã được công chứng. Tùy theo loại hình tài sản, bạn có thể cần phải đăng ký chuyển nhượng tại cơ quan đăng ký đất đai, cơ quan đăng ký xe cộ, cơ quan đăng ký quyền tác giả.
Lưu ý: Cần phải lập một Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, ghi rõ tên, địa chỉ, thông tin cá nhân (số CCCD/CMND), quan hệ thừa kế, phần di sản được hưởng và chữ ký của tất cả những người thừa kế.
Công chứng Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
Người được chia thừa kế cần phải mang Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế và các giấy tờ liên quan, như giấy chứng tử, giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản,…, đến cơ quan công chứng để yêu cầu công chứng (chú ý rằng bạn cần phải trả phí công chứng theo quy định). Sau khi công chứng, bạn sẽ nhận được một bản sao công chứng của Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, có giá trị pháp lý như bản gốc.
Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam xin được thông tin đến Khách hàng. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác Quý khách vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để có thể được giải đáp nhanh nhất.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư