Kết hôn là một việc rất quan trọng trong cuộc đời của mỗi người, khi đăng ký kết hôn thì sẽ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận một người nằm trong trình trạng hôn nhân và được cấp giấy đăng ký kết hôn. Sau khi đăng ký kết hôn thì sẽ phát sinh quyền lợi cũng như nghĩa vụ đối với vợ và chồng trong quan hệ hôn nhân. Vậy Tờ khai đăng ký kết hôn gồm những nội dung gì? Xin mời quý khách cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Xem thêm:
>> Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn theo pháp luật
>> Làm mất giấy đăng ký kết hôn có ly hôn được không?
>> Vắng mặt một hoặc cả hai bên nam nữ thì có đăng ký kết hôn được không?
Hướng dẫn điền nội dung tờ khai đăng ký kết hôn theo pháp luật.
Quy định về tờ khai đăng ký kết hôn
Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình thì kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Việc kết hôn cần phải tuân theo đúng quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn như đủ độ tuổi quy định nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; việc kết hôn là sự tự nguyện quyết định của nam và nữ và không bị mất năng lực hành vi dân sự. Ngoài ra việc kết hôn phải không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn theo quy định. Giữa nam và nữ chỉ được coi là vợ chồng khi đã thực hiện việc đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hướng dẫn điền nội dung tờ khai đăng ký kết hôn
Khi nam, nữ thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền thì tờ khai đăng ký kết hôn là một trong những giấy tờ không thể thiếu người đăng ký kết hôn sẽ phải điền đầy đủ các thông tin theo mẫu tờ khai đăng ký kết hôn theo quy định hiện hành. Ngoài ra vì những nguyên nhân khác nhau nên nhiều người đã đánh mất giấy chứng nhận kết hôn. Về nguyên tắc, khi làm mất giấy chứng nhận kết hôn thì cá nhân sẽ phải đến cơ quan có thẩm quyền để cấp lại bản trích lục từ sổ gốc. Tuy nhiên với những trường hợp sổ gốc không còn thì buộc cá nhân phải thực hiện thủ tục đăng ký lại kết hôn theo đúng quy định.
⇒ Hiện nay mẫu tờ khai đăng ký kết hôn được quy định ở Thông tư số 04/2020/TT-BTP – Thông tư của Bộ tư pháp, nội dung tờ khai đăng ký kết hôn gồm các thông tin được điền như sau:
– Ở phần kính gửi sẽ là kính gửi cơ quan đăng ký lại kết hôn;
– Thông tin của bên nam và bên nữ như: họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú sẽ ghi theo nơi đăng ký thường trú nếu như không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú, trong trường hợp không có cả nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì sẽ ghi theo nơi đang sinh sống;
– Thông tin về giấy tờ tùy thân như hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế; kết hôn lần thứ mấy;
– Cam đoàn về những lời khai trong giấy là đúng sự thật, việc kết hôn là tự nguyện và không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam, sau đó bên nữ và bên nam ký, ghi rõ ho, chữ đệm và tên;
Như vậy khi muốn đăng ký lại kết hôn thì người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn sẽ phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định như trên và nộp tại cơ quan có thẩm quyền. Thông thường khi đăng ký lại kết hôn sẽ thực hiện tại ủy ban nhân dân cấp xã nơi mà trước đây cá nhân đã thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định.
Trong trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ vào mẫu tờ khai đăng ký kết hôn theo quy định.
Thủ tục đăng ký kết hôn
Khi kết hôn thì các bên nam nữ phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện kết hôn theo quy định và thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền. Thủ tục đăng ký kết hôn sẽ được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn
Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần phải chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được UBND cấp xã nơi cư trú cấp;
- Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật (nếu trước đó đã từng kết hôn và ly hôn);
- CMND, hộ chiếu, thẻ CCCD hoặc giấy tờ khác có dán ảnh.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã phường
- Người có yêu cầu thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn sẽ nộp hồ sơ tại ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền; hồ sơ phải nộp gồm có tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Sau khi nhận được hồ sơ thì người tiếp nhận hồ sơ sẽ có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu những thông tin trong tờ khai và tính hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì người tiếp nhận hồ sơ sẽ viết giấy tiếp nhận trong đó có ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
- Nếu hồ sơ đăng ký kết hôn chưa đầy đủ cần hoàn thiện thì người tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; nếu không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn trong đó có nêu rõ loại giấy tờ và nội dung cần phải bổ sung sau đó ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
Bước 3: Xét xét thẩm định hồ sơ đăng ký kết hôn
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn đầy đủ hợp lệ thì công chức tư pháp hộ tịch báo cáo chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn.
Bước 4: Cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và trả kết quả
Khi trả kết quả đăng ký kết hôn thì công chức tư pháp hộ tịch sẽ hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Nếu các bên thấy nội dung đúng với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức tư pháp hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ và hướng dẫn các bên cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi bên sẽ được nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam xin được thông tin đến quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để có thể được giải đáp nhanh nhất.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 –Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư