Mẫu đơn xin thuận tình ly hôn nhanh
Mẫu đơn xin thuận tình ly hôn nhanh được soạn khi vợ, chồng cùng đồng ý việc ly hôn và cùng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ thuận tình ly hôn.
Hồ sơ thuận tình ly hôn sẽ bao gồm:
- Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn theo Mẫu số 01-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
- Bản sao y chứng thực Căn cước công dân/chứng minh nhân dân; Giấy xác nhận thông tin về cư trú; Sổ hộ khẩu của vợ chồng; Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Bản sao y chứng thực Giấy khai sinh của con (nếu có con chung);
- Bản sao y chứng thực Giấy chứng nhận quyền sở hữu và quyền sử dụng đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung);
- Bản sao y chứng thực Giấy chứng nhận về nghĩa vụ chung của vợ chồng (nếu có nghĩa vụ chung, như: nợ chung).
Theo đó, mẫu đơn xin thuận tình ly hôn nhanh chính là mẫu Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn, được ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP. Vợ, chồng có thể tải mẫu đơn này trực tiếp từ cổng thông tin của Tòa án và đánh máy để điền thông tin hoặc lấy bản giấy tại Tòa án địa phương nơi mình cư trú và viết tay vào bản giấy.
Kinh nghiệm nộp hồ sơ ly hôn nhanh
Hồ sơ ly hôn nhanh trong trường hợp vợ, chồng đều thống nhất được việc ly hôn, bao gồm các thỏa thuận về phân chia tài sản và con cái. Sau khi thương lượng, thống nhất, vợ chồng nộp hồ sơ được quy định tại mục 1 đến Tòa án nơi cư trú để Tòa án xem xét, công nhận cho thuận tình ly hôn.
Do đó, để ly hôn nhanh, khi phát sinh mong muốn ly hôn, vợ, chồng phải bình tĩnh thảo luận, lên phương án phù hợp để đảm bảo hạn chế thấp nhất mọi tranh cãi, cũng như phải tôn trọng ý kiến của đối phương trước khi đưa ra các quyết định liên quan đến việc ly hôn.
Trên thực tế, trong nhiều trường hợp, vợ chồng không biết cách thể hiện quan điểm của mình, có xu hướng chỉ trích và bị cảm xúc chi phối, thay vì có thể bình tâm đưa ra một hướng giải quyết êm đẹp cho đôi bên, do đó, rất cần có sự tư vấn, hỗ trợ ban đầu của những chuyên gia, những người trợ giúp về mặt tâm lý lẫn pháp lý để vợ, chồng có thể hình dung được những gì mình cần làm, đảm bảo quyền lợi tốt nhất không chỉ cho bản thân, mà còn cho con cái và gia đình hai bên nói chung, hạn chế những tổn thương không đáng có.
Sau khi giải quyết được những căng thẳng, việc nộp hồ sơ tại Tòa án cũng dễ dàng hơn, do hai bên đã có sự hợp tác trong việc giải quyết vấn đề. Thủ tục nộp hồ sơ ly hôn cũng sẽ nhanh và gọn hơn. Song song, khi bình tĩnh đối mặt với việc ly hôn, vợ chồng cũng có thể đưa ra những quyết định sáng suốt và có những lợi ích lâu dài hơn.
Án phí trong trường hợp thuận tình ly hôn
Căn cứ khoản 2 Điều 11 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP, trong vụ án ly hôn mà vợ chồng thuận tình ly hôn theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình thì án phí ly hôn được tính như sau:
- Trường hợp vợ chồng thuận tình ly hôn trước khi mở phiên tòa sơ thẩm thì các bên phải chịu 50% mức án phí quy định (mỗi bên phải chịu 25% mức án phí quy định);
- Trường hợp vợ chồng thuận tình ly hôn tại phiên tòa sơ thẩm thì các bên phải chịu 100% mức án phí quy định (mỗi bên phải chịu 50% mức án phí quy định).
Trường hợp trước khi mở phiên tòa, vợ chồng tự nguyện ly hôn nhưng không thỏa thuận được về con chung và tài sản chung, mà Tòa án xét xử và ra bản án sơ thẩm thì các bên phải chịu 50% mức án phí quy định đối với yêu cầu xin ly hôn (mỗi bên phải chịu 25% mức án phí quy định); về quan hệ tài sản thì mức án phí mỗi bên phải chịu tương ứng với giá trị phần tài sản mà mỗi bên được chia theo quy định của pháp luật về án phí.
Theo đó, tùy theo giá trị tính bằng tiền của tài sản, mà Tòa án sẽ áp dụng mức án phí khác nhau, cụ thể:
- Từ 6.000.000 đồng trở xuống: án phí là 300.000 đồng;
- Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: án phí là 5% giá trị tài sản có tranh chấp;
- Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: án phí là 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng;
- Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: án phí là 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng;
- Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: án phí là 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng;
- Từ trên 4.000.000.000 đồng: án phí là 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888
Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư