Con chung là gì?
Con chung có nghĩa là con của cả hai người bố và mẹ ruột của bé, không phân biệt liệu họ có kết hôn hay không. Điều này xác định quyền lợi và trách nhiệm của cả cha lẫn mẹ đối với con trong pháp luật gia đình và dân sự.
Theo Điều 88 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 việc xác định cha mẹ cho con dựa trên những nguyên tắc sau:
– Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân là con chung của vợ chồng.
– Con được sinh ra trong thời hạn 300 ngày kể từ thời điểm chấm dứt hôn nhân được coi là con do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân.
– Con sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và được cha mẹ thừa nhận là con chung của vợ chồng.
Trong trường hợp cha, mẹ không thừa nhận con thì phải có chứng cứ và phải được Tòa án xác định.
Như vậy, con sinh ra trước khi cha mẹ đăng ký kết hôn và được cả cha và mẹ thừa nhận thì là con chung của vợ chồng. Trong trường hợp vợ chồng đã ly hôn nhưng con được sinh ra trong thời hạn 300 ngày kể từ thời điểm chấm dứt hôn nhân thì được xem là con chung do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân.
Khi nào cần văn bản thừa nhận con chung?
Văn bản thừa nhận con chung được thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 16, Thông tư 04/2020/TT- BTP về việc đăng ký nhận cha, mẹ, con, bổ sung hộ tịch trong một số trường hợp đặc biệt, cụ thể như sau:
2. Trường hợp con do người vợ sinh ra trước thời điểm đăng ký kết hôn, đã được đăng ký khai sinh nhưng không có thông tin về người cha, nay vợ chồng có văn bản thừa nhận là con chung thì không phải làm thủ tục nhận cha, con mà làm thủ tục bổ sung hộ tịch để ghi bổ sung thông tin về người cha trong Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh của người con.
3. Trường hợp con do người vợ sinh ra trước thời điểm đăng ký kết hôn, chưa được đăng ký khai sinh mà khi đăng ký khai sinh, vợ chồng có văn bản thừa nhận là con chung thì thông tin về người cha được ghi ngay vào Giấy khai sinh của người con mà không phải làm thủ tục đăng ký nhận cha, con.
Trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cung cấp thông tin về người mẹ và lập văn bản thừa nhận con chung không đúng sự thật tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Có thể thấy, văn bản thừa nhận con chung là tài liệu cần thiết trong các thủ tục bổ sung thông tin về người cha trong giấy khai sinh của con và trong thủ tục khai sinh cho con, đặc biệt là đối với trường hợp con sinh ra trước thời điểm đăng ký kết hôn.
Mẫu văn bản thừa nhận con chung
Trong các văn bản pháp luật hiện nay chưa có quy định về mẫu văn bản thừa nhận con chung áp dụng cho tất cả các địa phương. Trong thực tế, mỗi địa phương có các quy định riêng về mẫu văn bản thừa nhận con chung. Một số địa phương đã có sẵn mẫu văn bản này để cha mẹ có thể điền thông tin khi đăng ký khai sinh cho trẻ. Tuy nhiên, hầu hết các địa phương không có sẵn mẫu văn bản và yêu cầu cha mẹ tự soạn thảo mẫu văn bản này.
Lưu ý: Mẫu văn bản thừa nhận con chung của địa phương này có thể không được địa phương khác đồng ý, nên bạn ở địa phương nào thì nên lên phòng hộ tịch của địa phương đó xin mẫu hoặc nhờ tư vấn để viết. Ngoài ra, tùy thuộc vào hoàn cảnh của từng cặp đôi mà mẫu văn bản thừa nhận con chung này có thể có sự khác biệt đôi chút.
Tuy nhiên, một mẫu văn bản thừa nhận con chung thông thường để đáp ứng được yêu cầu sẽ phải có những nội dung cơ bản như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…….ngày….tháng…..năm……
VĂN BẢN THỎA THUẬN THỪA NHẬN CON CHUNG
Kính gửi: ………………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: …………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………… Quốc tịch: …………………………………….
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………..
Giấy tờ tùy thân: …………………………………………………………………………………….
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con: ……………………………………………………..
Đề nghị Quý cơ quan công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Dân tộc: …………………………………………… Quốc tịch: ……………………………………
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân ……………………………………………………………………………………..
Là …………………………. của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………………… Quốc tịch: …………………………..
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………..
Giấy tờ tùy thân: …………………………………………………………………………………..
Tôi cam đoan việc nhận ……………………………………… nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai bao gồm:
………………………………………………………..
………………………………………………………..
Trên đây là phần giải đáp pháp lý của Phan Law Vietnam. Nếu còn băn khoăn hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác Quý Khách hàng vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để được giải đáp.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888
Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư