Mẫu xác nhận tình trạng hôn nhân là một tài liệu chứng nhận tình trạng hôn nhân hiện tại của một người. Mẫu này có thể được yêu cầu trong nhiều trường hợp, chẳng hạn như khi bạn muốn đăng ký kết hôn, mua bán nhà đất, vay, thế chấp ngân hàng…
Thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. - Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.
Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào?
Căn cứ Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bao gồm các bước sau đây:
Bước 1: Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định.
- Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
- Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu.
– Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu.
– Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Lưu ý:
Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình.
Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Mẫu xác nhận tình trạng hôn nhân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /UBND-XNTTHN ………………(1), ngày………tháng……….năm……….
GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
……………………………………………………………….. (2)
Xét đề nghị của ông/bà(3): …………………………………………………………………
về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho(4) …………………………………………………………………
XÁC NHẬN: …………………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Giới tính:……………………….Dân tộc:…………………………………..Quốc tịch:……………………………………………..
Giấy tờ tùy thân:………………………………………………………….
Nơi cư trú: ………………………………………………………………….
Tình trạng hôn nhân: ……………………………………………………………..
Giấy này được sử dụng để:………………………………………………………
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
(3) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết.
(4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị sử dụng như thế nào?
Căn cứ Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định:
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.
Dịch vụ làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Với đội ngũ luật sư và chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm, Phan Law Vietnam cung cấp dịch vụ làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm giúp các bạn đang cần giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để giải quyết thủ tục tại các cơ quan chức năng nhưng không biết làm thế nào cho nhanh chóng. Chúng tôi luôn đảm bảo tính bảo mật và chính xác cao nhất trong quá trình xử lý và bảo vệ thông tin cá nhân của khách hàng.
Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ!
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư