Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay và được nhiều doanh nhân lựa chọn khi thành lập doanh nghiệp. Hãy cùng Phan Law Vietnam tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty cổ phần trong bài viết dưới đây.
Công ty cổ phần là gì?
Theo khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp, trong đó:
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
- Cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu cổ phần. Doanh nghiệp có tối thiểu 03 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp;
- Lợi nhuận mà cổ đông nhận được từ việc sở hữu cổ phần là cổ tức;
- Công ty cổ phần có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu;
- Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân theo Điều 74 Bộ Luật Dân sự 2015. Công ty chính thức có tư cách pháp nhân sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều kiện thành lập công ty cổ phần
Điều kiện về chủ thể:
- Phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập; trong đó, có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Cổ đông sáng lập là những chủ thể không thuộc trường hợp bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp.
- Tên công ty không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:
Khi lựa chọn ngành nghề kinh doanh có điều kiện, phải đảm bảo tại thời điểm thành lập doanh nghiệp phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
Điều kiện vốn điều lệ và vốn pháp định:
- Vốn điều lệ phải được cam kết góp trong thời hạn nhất định và được ghi rõ trong điều lệ công ty;
- Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu áp dụng đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
Hướng dẫn thành lập công ty cổ phần
Chuẩn bị hồ sơ
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần;
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Nộp hồ sơ
Nộp trực tiếp: Người đăng ký thành lập công ty cổ phần nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Nộp trực tuyến: Người đăng ký thành lập công ty cổ phần trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và có thể nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp qua tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.
Nhận kết quả
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư