Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu bao gồm nhiều tài liệu khác nhau. Trong đó tờ khai đăng ký nhãn hiệu, mẫu nhãn hiệu và tài liệu chứng minh quyền đăng ký là không thể thiếu. Ngoài ra trong từng trường hợp cụ thể thì người nộp đơn cần có thêm các văn bản khác như giấy ủy quyền, quy chế sử dụng nhãn hiệu,… Cùng chúng tôi tìm hiểu kỹ hơn trong bài viết dưới đây.
Xem thêm:
>> Đăng ký nhãn hiệu độc quyền
>> Đăng ký sở hữu trí tuệ ý tưởng
>> Quyền sở hữu trí tuệ bảo vệ cho đối tượng nào?
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu gồm giấy tờ gì?
Những điều cần biết về đăng ký nhãn hiệu
Nhãn hiệu vốn được hiểu là một dạng dấu hiệu của tổ chức, cá nhân hoặc các doanh nghiệp. Chức năng chính là dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ thể này với chủ thể khác.
Đăng ký nhãn hiệu là gì?
Đăng ký nhãn hiệu là việc chủ sở hữu hợp pháp của đối tượng này thực hiện thủ tục hành với nhằm để cơ quan nhà nước công nhận quyền của mình đối với nhãn hiệu đó. Nhãn hiệu được đăng ký thành công sẽ được ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu. Đồng thời chủ sở hữu cũng được cấp một văn bằng bảo hộ tương ứng.
Thủ tục đăng ký này sẽ tiến hành theo trình tự quy định tại Luật sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 và các văn bản liên quan. Nhãn hiệu chỉ được cấp văn bằng khi thực hiện theo thủ tục này và đáp ứng được các yêu cầu cần thiết.
Ai có quyền đăng ký nhãn hiệu?
Những chủ thể theo quy định tại Điều 87 Luật sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 có quyền đăng ký bảo hộ cho nhãn hiệu bao gồm:
– Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
– Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.
– Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
– Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
– Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:
+ Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;
+ Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ.
– Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.
– Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Quyền đăng ký nhãn hiệu được quy định trong luật sở hữu trí tuệ
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu gồm giấy tờ gì?
Để được xem xét và cấp văn bằng bảo hộ, hồ sơ đăng ký phải hoàn chỉnh từ mặt hình thức cho đến nội dung. Về mặt hình thức, trước hết hồ sơ phải bảo đảm có đầy đủ các loại giấy tờ sau:
– Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu;
– Danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu) làm theo mẫu số: 04-NH (02 bản);
– Mẫu nhãn hiệu (05 mẫu kèm theo, ngoài 1 mẫu được gắn trên Tờ khai);
– Tài liệu chứng minh quyền đăng ký;
– Giấy ủy quyền nộp đơn, nếu có (01 bản);
– Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn (01 bản);
– Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận còn phải có: Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
Mọi thông tin về cách thức soạn thảo hồ sơ đăng ký nhãn hiệu vui lòng liên hệ thông tin dưới đây. Phan Law Vietnam sẽ hướng dẫn cụ thể để hoàn thành thủ tục đăng ký này hiệu quả nhất.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư