Thành lập công ty cổ phần là một quyết định quan trọng của các nhà đầu tư, bởi công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp có nhiều ưu điểm như khả năng huy động vốn linh hoạt, cổ đông được tự do chuyển nhượng cổ phần, lợi nhuận được chi trả bằng cổ tức… Tuy nhiên, để thành lập công ty cổ phần, các nhà đầu tư phải tuân thủ các quy định của pháp luật về thủ tục và hồ sơ thành lập công ty cổ phần.
Đặc điểm của công ty cổ phần
Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông là những người sở hữu cổ phần của công ty và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp. Công ty cổ phần có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu, trái phiếu hoặc các loại chứng khoán khác. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty cổ phần có một số đặc điểm sau:
- Công ty cổ phần có thể có nhiều cổ đông, tối thiểu là 03 và không giới hạn số lượng tối đa. Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức, trong nước hoặc nước ngoài.
- Công ty cổ phần có cơ cấu tổ chức bao gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát (hoặc kiểm toán viên) và Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc). Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, quyết định các vấn đề quan trọng như: sửa đổi điều lệ, chọn bầu hoặc miễn nhiệm các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc, phân chia lợi nhuận, giải thể hoặc phá sản công ty…
- Công ty cổ phần có thể có các loại cổ phần khác nhau, như: cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại… Mỗi loại cổ phần có những quyền và nghĩa vụ khác nhau đối với công ty và cổ đông.
- Công ty cổ phần có thể chuyển nhượng cổ phần cho người khác một cách tự do, trừ trường hợp bị hạn chế theo quy định của luật hoặc điều lệ công ty. Việc chuyển nhượng cổ phần không ảnh hưởng đến sự tồn tại và hoạt động của công ty.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần gồm các giấy tờ quy định tại Điều 20 Luật Doanh nghiệp 2020 và được nộp tại Tòa án nhân dân cấp quận, huyện nơi công ty đặt trụ sở chính.
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần có mục đích để yêu cầu Tòa án xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty, cũng như ghi nhận các thông tin liên quan đến tên gọi, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, cơ cấu tổ chức, người đại diện theo pháp luật của công ty…
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần có thể khác nhau tùy theo từng trường hợp cụ thể, nhưng cơ bản gồm các tài liệu sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Nêu rõ các thông tin về tên gọi, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, trụ sở chính, người đại diện theo pháp luật của công ty;
- Điều lệ công ty cổ phần: Quy định các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan trong công ty, như: mục tiêu hoạt động, loại hình và số lượng cổ phần, quyền và nghĩa vụ của cổ đông, cơ cấu tổ chức và quản trị của công ty, chế độ tài chính và kế toán của công ty…;
- Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài: Liệt kê tên, CCCD hoặc Hộ chiếu, số tiền góp vốn và số lượng cổ phần sở hữu của các cá nhân hoặc tổ chức đã góp vốn thành lập công ty.
- Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Bản sao Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục (trường hợp ủy quyền thành lập công ty cổ phần).
Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Quy trình, thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện theo 03 bước như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Theo khoản 1 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về 3 cách nộp hồ sơ gồm:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.
Lưu ý: Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết
Theo quy định khoản 5 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020 thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp (tuy nhiên, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do).
Bước 3: Nhận kết quả
Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020.
Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam xin được thông tin đến Quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để có thể được giải đáp nhanh nhất.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư