Hiện nay có nhiều gia đình hiến muộn hoặc không thể có con vì mong muốn có một đữa con nên họ đã tìm đến cách nhận nuôi con nuôi. Theo quy định của Pháp luật, nhà nước ta khuyến khích việc nuôi con nuôi và quy định tại Điều 7, Luật Nuôi con nuôi được Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Xem thêm:
>> Quyền nuôi con khi ly thân trong Luật hôn nhân gia đình
>> Giành quyền nuôi con theo luật hôn nhân gia đình ly hôn
>> Chồng muốn giành quyền nuôi con 20 tháng tuổi có được không?
Điều kiện nhận nuôi con nuôi
Để nhận nuôi con nuôi cần phải đáp ứng được các điều kiện nhận nhuôi con nuôi theo Điều 14 Luật nuôi con nuôi 2010 ngoài ra còn có các trường hợp bị cấm không được nhạn nuôi con nuôi.
Hướng dẫn thủ tục nhận nuôi con nuôi theo pháp luật năm 2021
Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây
Căn cứ Điều 14 Luật nuôi con nuôi năm 2010 và Nghị định số 19/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi quy định về điều kiện của người nhận nuôi con nuôi như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Những người sau đây không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Điều kiện người được nhận nuôi con nuôi
- Căn cứ theo Điều 8 Luật nuôi con nuôi năm 2010 quy định:
- Trẻ em dưới 16 tuổi
- Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;
- Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.
Để đăng ký xác lập quan hệ giữa cha mẹ nuôi và con nuôi, bên nhận con nuôi phải tuân theo thứ tự ưu tiên lựa chọn gia đình thay thế, nghĩa là việc nhận con nuôi chỉ được xem xét sau khi người được nhận làm con nuôi không được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận làm con nuôi. Điều này bảo đảm cho nguyên tắc tôn trọng quyền của trẻ em là được ưu tiên sống trong môi trường gia đình gốc. Ngoài ra, Nhà nước cũng khuyến khích việc nhận trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi hoặc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác làm con nuôi
Hành vi bị cấm khi nhận nuôi con nuôi
Theo quy định tại Điều 13 Luật nuôi con nuôi năm 2010 quy định về các trường hợp bị cấm, cụ thể như sau:
“Điều 13. Các hành vi bị cấm
1. Lợi dụng việc nuôi con nuôi để trục lợi, bóc lột sức lao động, xâm hại tình dục; bắt cóc, mua bán trẻ em.
2. Giả mạo giấy tờ để giải quyết việc nuôi con nuôi.
3. Phân biệt đối xử giữa con đẻ và con nuôi.
4. Lợi dụng việc cho con nuôi để vi phạm pháp luật về dân số.
5. Lợi dụng việc làm con nuôi của thương binh, người có công với cách mạng, người thuộc dân tộc thiểu số để hưởng chế độ, chính sách ưu đãi của Nhà nước.
6. Ông, bà nhận cháu làm con nuôi hoặc anh, chị, em nhận nhau làm con nuôi.
7. Lợi dụng việc nuôi con nuôi để vi phạm pháp luật, phong tục tập quán, đạo đức, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc”.
Như vậy ông bà thì sẽ không được nhận cháu làm con nuôi. cũng như không được nhận con nuôi rồi về làm những hành vi vi phạm pháp luật
Các bước để thực hiện nhận nuôi con nuôi
Để được nhận nuôi con nuôi thì người nhận nuôi con nuôi phải tiến hành các bước sau:
Bước 1: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi thường trú của người được giới thiệu làm con nuôi hoặc của người nhận con nuôi đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước.
Bước 2: UBND cấp xã cử công chức tư pháp – hộ tịch phối hợp với Công an xã tiến hành kiểm tra và xác minh. Nếu các bên đáp ứng đủ điều kiện thì công chức tư pháp- Hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi.
Bước 3: Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi và cấp cho người nhận nuôi con nuôi một bản chính.
Hướng dẫn thủ tục nhận nuôi con nuôi theo pháp luật năm 2021
Thủ tục nhận nuôi con
Thủ tục nhận nuôi con nuôi bao gồm các loại giấy tờ sau:
Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:
⇒ Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu)
⇒ Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
⇒ Phiếu lý lịch tư pháp;
⇒ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
⇒ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp có thẩm quyền cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp hoặc giấy tờ tương đương của cơ quan có thẩm quyền cấp.
Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có:
⇒ Giấy khai sinh;
⇒ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
⇒ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
⇒ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
⇒ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết nhận con nuôi
Thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi là 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trên đây là những tư vấn về hướng dẫn thủ tục nhận nuôi con nuôi theo pháp luật năm 2021. Nếu quý khách muốn được giải đáp thắc mắc hay tư vấn cụ thể, vui lòng liên hệ qua website https://phan.vn hoặc theo địa chỉ dưới đây để được giải đáp.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư