Giấy xác nhận tình trạng độc thân là gì?
Giấy xác nhận tình trạng độc thân (hay còn gọi là Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân) là văn bản do cơ quan có thẩm quyền (thường là UBND cấp xã/phường nơi cư trú) cấp để xác nhận một cá nhân đang trong tình trạng độc thân hoặc đã kết hôn nhưng hiện tại không có vợ/chồng. Văn bản này thường được yêu cầu trong các giao dịch pháp lý hoặc thủ tục hành chính như hôn nhân, mua bán tài sản hoặc làm các thủ tục hành chính khác.
Mục đích sử dụng của giấy xác nhận tình trạng độc thân:
- Kết hôn: Là loại giấy tờ bắt buộc khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn trong nước và trường hợp đăng ký kết hôn với người nước ngoài.
- Mua bán tài sản: Một số giao dịch, đặc biệt liên quan đến bất động sản, yêu cầu giấy xác nhận tình trạng độc thân để đảm bảo tài sản không thuộc sở hữu chung của vợ/chồng.
- Thủ tục hành chính khác: Sử dụng trong hồ sơ xin visa, nhập con nuôi hoặc các mục đích pháp lý khác.
Nội dung trong giấy xác nhận tình trạng độc thân gồm có:
– Thông tin cá nhân: Họ tên, ngày tháng năm sinh, CMND/CCCD, hộ khẩu thường trú hoặc nơi tạm trú.
– Tình trạng hôn nhân:
- Độc thân từ trước đến nay.
- Đã kết hôn nhưng hiện tại không còn vợ/chồng (ly hôn hoặc vợ/chồng đã mất).
- Hiện tại chưa tái hôn sau khi ly hôn hoặc sau khi vợ/chồng qua đời.
– Mục đích sử dụng: Giấy xác nhận sẽ ghi rõ mục đích sử dụng như để đăng ký kết hôn, giao dịch tài sản hoặc mục đích khác theo yêu cầu của người nộp đơn.
Thời hạn sử dụng: Thường có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.
Mẫu xác nhận tình trạng độc thân
Dưới đây là mẫu xác nhận tình trạng độc thân, bạn có thể tham khảo:
……………………………. ……………………………. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: /UBND-XNTTHN | …….., ngày……tháng…….năm……. |
GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
………………………………………………………………..
Xét đề nghị của ông/bà: ………………………..
về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho ……………………………
XÁC NHẬN:
Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………
Giới tính: …………….Dân tộc: …………………………Quốc tịch:
Giấy tờ tùy thân: …………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
Nơi cư trú: ………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Tình trạng hôn nhân: …………………………………………………….
……………………………………………………………………………..
Giấy này được sử dụng để:……………………………………………..
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Quy trình đăng ký giấy xác nhận tình trạng độc thân
Theo quy định của Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP về thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo đó cần phải chuẩn bị những giấy tờ sau khi xin Giấy xác nhận tình trạng độc thân:
– Cần chuẩn bị và điền vào tờ khai theo mẫu quy định;
– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh;
– Trường hợp Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
– Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.
Trường hợp không nộp lại được thì người yêu cầu phải trình bày rõ lý do, cơ quan đăng ký hộ tịch sẽ có văn bản trao đổi với nơi dự định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh.
Nếu không nhận được kết quả hoặc không xác minh được thì người yêu cầu có thể lập văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân.
Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam xin được thông tin đến Quý Khách hàng. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác Quý Khách hàng vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để được giải đáp.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888
Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư