Xin cấp phép kinh doanh vận tải bằng xe taxi được nhiều người thực hiện vì mức độ phổ biến của ngành này hiện nay. Tuy nhiên, vẫn còn những thắc mắc liên quan đến vấn đề này (bài viết theo luật cũ dùng tham khảo).
Cập nhật bài viết theo quy định mới về: Điều kiện, hồ sơ xin cấp phép kinh doanh vận tải bằng xe taxi như thế nào?
Quy định pháp luật về kinh doanh vận tải taxi
Việc di chuyển bằng taxi đã không còn quá xa lạ đối với xã hội ngày nay khi mà chỉ qua một cú điện thoại hay thông qua một ứng dụng trên smartphone là bạn đã có thể sử dụng dịch vụ của nhiều hãng taxi khác nhau. Nhu cầu di chuyển bằng các phương tiện vận tải như taxi đang dần trở thành nhu cầu thiết yếu đối với mỗi người. Có thể nói, đây là loại hình dịch vụ phát triển nhất hiện nay.
Theo định nghĩa tại Nghị định 86/2014/NĐ-CP như sau: Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc sử dụng xe ô tô vận tải hàng hóa, hành khách trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi; bao gồm kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp và kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi là một trong những loại hình của kinh doanh vận tải bằng ô tô. Tại Điều 6 Nghị định 86 nêu trên quy định: kinh doanh vận tải bằng xe taxi là loại hình kinh doanh chạy theo yêu cầu về hành trình và lịch trình của hành khách.
Cước phí tính bằng đồng hồ tính tiền, căn cứ vào số kilomet mà xe chạy và thời gian chờ đợi. Theo quy định, từ ngày 01/07/2016, xe taxi phải có thiết bị in hóa đơn kết nối với đồng hồ tính tiền trên xe; lái xe phải in hóa đơn tính tiền và trả cho hành khách. Xin cấp phép kinh doanh vận tải bằng xe taxi là việc làm bắt buộc nếu cá nhân hay tổ chức muốn kinh doanh loại hình này. Tuy nhiên, để được cấp giấy phép, phải thỏa các điều kiện của pháp luật.
Điều kiện xin cấp phép kinh doanh vận tải bằng xe taxi
Khi xin cấp phép kinh doanh vận tải bằng xe taxi, không chỉ đơn vị kinh doanh vận tải taxi phải đáp ứng đầy đủ điều kiện mà còn đối với xe taxi.
Điều kiện đối với đơn vị kinh doanh vận tải taxi
- Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật;
- Lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;
- Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (trừ các trường hợp đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng hoặc con của chủ hộ kinh doanh);
- Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kĩ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên;
- Đơn vị kinh doanh xin cấp phép kinh doanh vận tải bằng xe taxi phải có nơi đỗ xe phù hợp với phương án kinh doanh và đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;
- Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có số xe tối thiểu là 10 xe, riêng với đô thị loại đặc biệt phải có số xe tối thiểu là 50 xe.
Điều kiện đối với xe taxi
- Niêm yết:
– Hai bên cánh cửa xe: tên, số điện thoại và biểu trưng (logo) của doanh nghiệp, hợp tác xã; – Trong xe phải có bảng giá cước tính theo kilomet, giá cước tình tiền cho thời gian chờ đợi và các chi phí khác (nếu có) mà khách hàng phải trả. Niêm yết ở vị trí lái xe dễ nhận biết khi điều khiển phương tiện khẩu hiệu: “Tính mạng con người là trên hết” theo mẫu quy định tại phụ lục 10 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Trên xe phải trang bị bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định;
- Phù hiệu và hộp đèn của xe taxi khi muốn xin cấp phép kinh doanh vận tải bằng xe taxi:
– Có phù hiệu xe taxi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định riêng đối với các đơn vị thuộc địa phương quản lý hoặc theo mẫu phù hiệu “ XE TAXI” quy định tại Phụ lục 20 của thông tư 63/2014/TT-BGTVT. Phù hiệu riêng phải có tem chống giả và kích thước thống nhất theo mẫu quy định tại Phụ lục 20. Địa phương tự in ấn, phát hành và thông báo mẫu phù hiệu riêng về Tổng cục Đường bộ Việt Nam trước khi thực hiện;
– Có hộp đèn với chữ “TAXI” gắn trên nóc xe, hộp đèn phải được bật sáng khi xe không có khách và tắt khi trên xe có khách;
- Có đồng hồ tính tiền cước đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm định và kẹp chì và phải có thiết bị in hóa đơn kết nối với đồng hồ tính tiền cước;
- Xe taxi phải có sức chứa từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái xe);
- Xe taxi phải có niên hạn sử dụng không quá 08 năm tại đô thị loại đặc biệt, không quá 12 năm tại các địa phương;
- Doanh nghiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải đăng ký và thực hiện sơn biểu trưng.
Hồ sơ xin cấp phép kinh doanh vận tải bằng xe taxi
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
- Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông;
- Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải.
Hồ sơ xin cấp phép kinh doanh vận tải bằng xe taxi
Đơn vị kinh doanh muốn xin cấp phép kinh doanh vận tải bằng xe taxi nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp đặt trụ sở theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp phép kinh doanh vận tải bằng xe taxi theo đúng quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 1900.599.995 – 0794.80.8888
Email: info@phan.vn