Do mâu thuẫn hay vì nhiều lý do khác mà dẫn đến cả hai không thể hòa giải hàn gắn lại mà buộc dẫn tới con đường ly hôn để tốt cho cả đôi bên. Vậy trường hợp vợ đang có thai chồng có ly hôn được không? là câu hỏi được đặt ra. Xin mời quý khách cùng tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây.
Xem thêm:
>> Con ngoài giá thú có được mang họ cha theo quy định pháp luật
>> Thủ tục ly hôn: Các loại giấy tờ có trong hồ sơ ly hôn theo pháp luật 2021
>> Quy định về mẫu đơn ly hôn 2021
Trường hợp vợ đang có thai chồng có quyền ly hôn được không?
Quy định của pháp luật về quyền yêu cầu ly hôn
Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn.
1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Căn cứ theo khoản 3, điều 51, Luật hôn nhân và gia đình thì: Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn khi vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Như vậy ly hôn với trường hợp vợ đang có thai thì chồng không được ly hôn nhưng vợ có quyền yều cầy ly hôn nếu là ly hôn đơn phương. Còn nếu là ly hôn thuận tình thì có thể ly hôn được.
Thủ tục ly hôn khi vợ đang mang thai
Thủ tục ly hôn khi vợ đang mang thai được chia thành hai trường hợp là ly hôn đơn phương và ly hôn thuận tình, thực hiện theo quy trình sau:
Trường hợp một ly hônthuận tình
Hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn gồm có:
- Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính), bạn đã mất thì có thể đến ủy ban nhân dân xã nới hai bạn đã đăng kí tước đây để xin xác nhận
- Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực)
- CMND/hộ chiếu (bản sao có chứng thực);
- Giấy khai sinh của con (bản sao có chứng thực – nếu có);
- Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ); đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao);
- Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
Trường hợp thứ hai là bạn muốn ly hôn đơn phương
Hồ sơ xin ly hôn đơn phương gồm có:
- Đơn xin ly hôn đơn phương (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính), bạn cũng sẽ đến ủy ban nhân dân xã nơi đã đăng kí kết hôn trước đây để xin xác nhận
- Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực)
- CMND/hộ chiếu (bản sao có chứng thực);
- Giấy khai sinh của con (bản sao có chứng thực – nếu có);
- Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ); đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao).
Trình tự thủ tục ly hôn
Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu ly hôn tại Tòa án cấp huyện nơi cư trú của hai vợ chồng hoặc nơi cư trú của bị đơn; vợ chồng có thể thỏa thuận nơi giải quyết vụ án. Cần chọn đúng thẩm quyền nộp đơn ly hôn để tránh trường hợp bị trả lại đơn ly hôn, nếu trong trường hợp có vướng mắc nên nhờ luật sư tư vấn (nếu có yếu tố nước ngoài thì nộp tại Tòa án cấp tỉnh).
Bước 2: Sau khi nộp đơn ly hôn tòa án sẽ đưa ra án phí của việc ly hôn của hai vợ chồng và bạn sẽ tiến hành nộp khoản phí này.
Bước 3: Tòa án thụ lý giải quyết nếu đủ điều kiện.
– Nếu vụ việc là thuận tình ly hôn thì giải quyết theo thủ tục sau:
- Nếu trong khoảng 15 ngày làm việc tại tòa án – Tòa án sẽ mở phiên hòa giải cho hai bên.
- Quyết định chính thức ly hôn của tòa án nếu trong vòng 07 ngày: sau khi kết thúc phiên hòa giải không thành thì toà án sẽ ra quyết định công nhận sự thuận tình ly hôn của các bên.
– Thời gian tòa án giải quyết yêu cầu ly hôn thuận tình: Từ 01 đến 02 tháng.
– Trong trường hợp đơn phương ly hôn: Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục chung và ra Bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án.
– Thời hạn xét xử việc ly hôn: Khoảng từ 04 đến 06 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án tùy vào tính chất phức tạp của vụ việc.
Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam xin được thông tin đến quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để có thể được giải đáp nhanh nhất.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 –Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư