Thành lập doanh nghiệp là bước quan trọng để cá nhân hoặc tổ chức chính thức hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật. Việc đăng ký doanh nghiệp giúp chủ sở hữu có tư cách pháp nhân (đối với công ty) hoặc xác lập quyền kinh doanh hợp pháp. Dưới đây là bài viết tư vấn về trình tự thủ tục thành lập doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp hiện hành.
Lựa chọn loại hình doanh nghiệp
Trước khi đăng ký thành lập, chủ doanh nghiệp cần xác định loại hình doanh nghiệp phù hợp với mục tiêu kinh doanh, khả năng tài chính và định hướng phát triển trong tương lai. Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp không chỉ ảnh hưởng đến cách thức quản lý, vận hành mà còn liên quan đến trách nhiệm pháp lý và nghĩa vụ tài chính của chủ doanh nghiệp. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, có 5 loại hình doanh nghiệp như sau:


- Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với mọi nghĩa vụ tài chính.
- Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một cá nhân hoặc một tổ chức sở hữu và chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ.
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 2 đến 50 thành viên góp vốn, mỗi thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp.
- Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có ít nhất 3 cổ đông, có thể huy động vốn từ công chúng thông qua việc phát hành cổ phiếu.
- Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp có ít nhất 2 thành viên hợp danh cùng chịu trách nhiệm vô hạn về các nghĩa vụ của công ty.
Trình tự thủ tục thành lập doanh nghiệp
Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp bạn lựa chọn thành lập mà cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký phù hợp để đăng ký, cụ thể:
Điều 19. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Điều 20. Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên.
4. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Điều 21. Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Điều 22. Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.


Sau khi hoàn tất hồ sơ, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở chính. Hồ sơ có thể nộp theo 3 cách sau:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Nộp qua dịch vụ bưu chính đến Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại dangkykinhdoanh.gov.vn.
Thời gian xử lý hồ sơ là 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ có sai sót, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ yêu cầu sửa đổi và bổ sung trong thời gian quy định.
Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (GPKD). Giấy chứng nhận này bao gồm các thông tin cơ bản như sau:
– Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);
– Ngành, nghề kinh doanh;
– Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;
– Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
– Thông tin đăng ký thuế;
– Số lượng lao động dự kiến;
– Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
– Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
Sau khi được cấp GPKD, doanh nghiệp phải công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày.
Trên đây là phần giải đáp pháp lý của Phan Law Vietnam. Nếu còn băn khoăn hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác Quý Khách hàng vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để được giải đáp.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888
Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư