Thành lập doanh nghiệp là bước đầu tiên để chính thức hóa hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, để thành lập doanh nghiệp mới tại Việt Nam, cá nhân hoặc tổ chức cần đáp ứng một số điều kiện cơ bản liên quan đến chủ thể thành lập, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, địa điểm trụ sở, hồ sơ và quy trình đăng ký.
Điều kiện thành lập doanh nghiệp là gì?
Để thành lập được một doanh nghiệp mới thì cá nhân/tổ chức cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
Chủ thể thành lập doanh nghiệp
Tất cả tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập, góp vốn thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ những trường hợp sau:
- Tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người chưa đủ 18 tuổi, không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân Việt Nam;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị toà án cấm hành nghề kinh doanh;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.


Ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp chỉ được phép hoạt động trong các ngành nghề mà pháp luật không cấm. Một số lĩnh vực yêu cầu điều kiện đặc biệt, chẳng hạn như kinh doanh dịch vụ bảo vệ, tài chính hoặc giáo dục, cần có giấy phép con hoặc chứng chỉ hành nghề. Do đó, trước khi đăng ký, người thành lập nên kiểm tra kỹ xem ngành nghề mình lựa chọn có thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện hay không để chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết.
Lưu ý: Đối với những ngành, nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật. Bạn có thể tra cứu danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020.
Vốn điều lệ
Theo Khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định “Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.”. Như vậy, có thể hiểu vốn điều lệ là số tiền doanh nghiệp cam kết góp vào để hoạt động, không có mức tối thiểu bắt buộc, trừ khi pháp luật có quy định riêng cho một số ngành nghề đặc thù.
Người thành lập doanh nghiệp cần xác định rõ số vốn phù hợp với lĩnh vực hoạt động của mình để đảm bảo khả năng tài chính và tuân thủ quy định pháp luật.
Trụ sở chính
Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định: “Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).”
Như vậy, doanh nghiệp cần có địa chỉ trụ sở hợp pháp để đăng ký kinh doanh. Trụ sở chính phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam và không được đặt tại căn hộ chung cư chỉ có chức năng để ở. Nếu doanh nghiệp thuê văn phòng làm trụ sở, cần có hợp đồng thuê hợp lệ để chứng minh quyền sử dụng địa điểm đó. Điều này giúp tránh các tranh chấp pháp lý và đảm bảo tính hợp pháp khi đăng ký kinh doanh.
Tên doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 về Tên doanh nghiệp như sau:
– Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
- Loại hình doanh nghiệp;
- Tên riêng.
– Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
– Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
– Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
– Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.


Thủ tục thành lập doanh nghiệp mới nhất
Trước khi đăng ký doanh nghiệp, cá nhân hoặc tổ chức cần xác định Loại hình doanh nghiệp mình muốn thành lập là: doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh. Để chuẩn bị hồ sơ tương ứng thực hiện thủ tục đăng ký, bởi mỗi loại hình có hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký, đặc điểm pháp lý và trách nhiệm là khác nhau.
Tuy nhiên, về cơ bản thì hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm có các loại giấy tờ cơ bản như sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu quy định).
- Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của chủ sở hữu hoặc các thành viên sáng lập).
- Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần).
- Bản sao công chứng giấy tờ cá nhân (CCCD/CMND/Hộ chiếu) của chủ sở hữu, thành viên góp vốn, người đại diện pháp luật.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có vốn đầu tư nước ngoài).
(Tham khảo chi tiết hơn tại Luật Doanh nghiệp 2020 từ Điều 19 đến Điều 22).
Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý: Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;
c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Ngoài ra, doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam xin được thông tin đến Quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác Quý khách vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để có thể được giải đáp nhanh nhất.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888
Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư