Bạn đang ấp ủ ý tưởng kinh doanh và muốn biến nó thành hiện thực? Chắc hẳn bạn đã chuẩn bị rất nhiều thứ, từ kế hoạch kinh doanh đến nguồn vốn. Nhưng đã bao giờ bạn tự hỏi rằng, việc đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ tốn bao nhiêu chi phí chưa? Hãy cùng tìm hiểu ngay trong bài viết này.
Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu?
Căn cứ Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp như sau:
Stt | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp). | Đồng/lần | 50.000 |
2 | Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp | ||
a | Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. | Đồng/bản | 20.000 |
b | Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp. | Đồng/bản | 40.000 |
c | Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp. | Đồng/báo cáo | 150.000 |
d | Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp. | Đồng/lần | 100.000 |
đ | Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên. | Đồng/tháng | 4.500.000 |
Ngoài ra, căn cứ khoản 1 Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
1. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
Bên cạnh đó, căn cứ khoản 3 Điều 35 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
3. Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Theo đó, lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp là 50.000 đồng/lần. Ngoài ra, sau khi doanh nghiệp đăng ký thành lập doanh nghiệp thành công và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố là 100.000 đồng/lần vào thời điểm nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Có trường hợp nào được miễn lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp không?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định các đối tượng được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
– Doanh nghiệp bổ sung, thay đổi thông tin do thay đổi địa giới hành chính được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
– Đăng ký giải thể doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh; chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
– Doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
– Cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin phục vụ quản lý nhà nước được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu.
Một số câu hỏi thường gặp khi đăng ký thành lập doanh nghiệp
Loại hình doanh nghiệp nào phù hợp với tôi?
Đây là câu hỏi đầu tiên mà nhiều người đặt ra. Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
- Nếu quy mô nhỏ, bạn có thể cân nhắc doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty TNHH 1 thành viên. Nếu quy mô lớn và muốn huy động vốn từ nhiều nhà đầu tư, công ty cổ phần là lựa chọn phù hợp.
- Nếu chỉ có một người làm chủ, doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty TNHH 1 thành viên là phù hợp. Nếu có nhiều người góp vốn, công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần là lựa chọn phù hợp.
- Mỗi loại hình doanh nghiệp có mức độ trách nhiệm pháp lý khác nhau. Ví dụ, trong công ty TNHH, trách nhiệm của thành viên chỉ giới hạn trong số vốn đã góp.
- Mỗi loại hình doanh nghiệp có những thủ tục đăng ký khác nhau, độ phức tạp cũng khác nhau.
Để đưa ra quyết định cuối cùng, bạn nên tham khảo ý kiến của luật sư hoặc các chuyên gia kinh tế, kế toán.
Tham khảo: Nơi đăng ký thành lập doanh nghiệp ở đâu?
Vốn điều lệ là gì và cần bao nhiêu vốn để thành lập doanh nghiệp?
Vốn điều lệ là số vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có theo quy định của pháp luật. Mức vốn điều lệ không có quy định cụ thể, tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh. Tuy nhiên, vốn điều lệ càng cao thì uy tín của doanh nghiệp càng lớn.
Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm những gì?
Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp bao gồm các bước sau:
- Hồ sơ đăng ký bao gồm nhiều loại giấy tờ như: đơn đăng ký thành lập doanh nghiệp, điều lệ công ty, báo cáo tài chính, giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của các thành viên,…
- Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra hồ sơ và thông báo kết quả.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, tôi cần làm gì?
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bạn cần thực hiện một số thủ tục khác như:
- Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp để thực hiện các giao dịch thanh toán.
- Đăng ký thuế tại cơ quan thuế để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
- Làm con dấu cho doanh nghiệp để sử dụng trong các giao dịch.
- Đăng ký bảo hiểm xã hội cho người lao động (nếu có).
Phan Law sẵn sàng đồng hành với Quý Khách hàng trong quá trình khởi nghiệp, thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888
Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư