Mẫu đơn xin nhận con nuôi là gì?
Mẫu đơn xin nhận con nuôi là mẫu văn bản soạn sẵn để yêu cầu được nhận con nuôi, thường được gọi là mẫu đơn xin nhận con nuôi trong nước, được ban hành kèm theo Thông tư 10/2020/TT-BTP.
Theo đó, người có nhu cầu xin nhận con nuôi tại Việt Nam phải điền vào mẫu đơn này và nộp kèm đơn này cùng các giấy tờ, tài liệu liên quan nhân thân, bao gồm:
- Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp.
Cách điền mẫu đơn xin nhận con nuôi
Sau khi tải mẫu đơn xin nhận con nuôi từ cổng thông tin của tòa án hoặc lấy trực tiếp tại các UBND cấp xã, Quý Khách hàng có thể trực tiếp viết tay hoặc đánh máy, điền vào các mục trống trên đơn như sau:
Thứ nhất, tại phần khai về người nhận con nuôi, cần kê khai các thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, nơi cư trú, đồng thời, ghi rõ tên loại giấy tờ tùy thân, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ.
Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì ghi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì ghi Cơ quan đại diện Việt Nam nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
Đối với người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi thì ghi rõ Sở Tư pháp nơi đăng ký việc nuôi con nuôi.
Thứ hai, tại phần khai về người được nhận làm con nuôi, ngoài các thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, nơi cư trú, số định danh cá nhân, còn phải nêu con nuôi thuộc đối tượng nào trong các đối tượng sau: trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác, con riêng, cháu ruột.
Ngoài ra, tại mục này, người kê khai cũng nêu rõ con nuôi hiện tại đang sinh sống với ai và ở đâu, có người nuôi hay ở cơ sở nuôi dưỡng.
Cuối cùng, người nhận con nuôi phải xác nhận cam đoan việc nhận con nuôi là tự nguyện, nhằm xác lập quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của con nuôi, sau đó ký và ghi rõ họ tên bên dưới đơn.
Điều kiện đối với người nhận con nuôi
Căn cứ Điều 14 Luật con nuôi, người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có tư cách đạo đức tốt;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên và có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi, trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.
Lưu ý, những người sau đây không được nhận con nuôi:
a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
c) Đang chấp hành hình phạt tù;
d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Trên đây là nội dung sơ bộ về những điều kiện đối với người nhận con nuôi, Quý Khách hàng cần lưu ý để thực hiện đúng quy định pháp luật. Trường hợp có nhu cầu được tư vấn chi tiết, Quý Khách hàng liên hệ với Phan Law Vietnam để được hỗ trợ. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên có kinh nghiệm về hôn nhân gia đình, Phan Law sẵn sàng giải đáp vướng mắc của Quý Khách hàng.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888
Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư