Nhiều người vẫn hay thường lầm tưởng rằng bí mật kinh doanh là sáng chế, tuy nhiên chúng hoàn toàn khác nhau và có cơ chế bảo hộ riêng biệt. Để tìm hiểu về điển giống và khác nhau giữa sáng chế và bí mật kinh doanh theo pháp luật hiện hành. Xin mới quý khách tìm hiểu trong bài viết sau.
Xem thêm:
>> Bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng đối với sáng chế theo pháp luật
>> Tổ chức, cá nhân cần làm gì khi sáng chế bị xâm phạm?
>> Điều kiện bảo hộ đối với bí mật kinh doanh được quy định như thế nào trong pháp luật mới 2021?
So sánh giữa sáng chế và bí mật kinh doanh theo pháp luật hiện hành.
Quy định của pháp luật về điểm giống nhau giữa sáng chế và bí mật kinh doanh
– Sáng chế với bí mật kinh doanh đều được bảo hộ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ năm Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2009, 2019. Đều nằm trong hoạt động kinh doanh và là đối tượng quyền sở hữu công nghiệp theo khoản 2 Điều 3 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung 2009, 2019.
2. Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý.
So sánh điểm khác nhau giữa sáng chế và bí mật kinh doanh
Bên cạnh điểm giống nhau cơ bản của hai đối tượng này thì chúng có khá nhiều điểm khác nhau mà Luật Sở hữu trí tuệ đã thể hiện rõ, cụ thể như sau:
Đầu tiên về bản chất
Để so sánh sáng chế và bí mật kinh doanh thì bản chất của 2 đối tượng này cũng có sự khác nhau rõ ràng:
– Sáng chế: là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết vấn đề theo xác định bằng cách ứng dụng các quy luật tự nhiên (Khoản 12 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ).
– Bí mật kinh doanh: Là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh (Khoản 23 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ).
Thứ hai về căn cứ xác lập quyền sở hữu công nghiệp
Căn cứ xác lập quyền sở hữu công nghiệp cũng là điểm khác nhau để so sánh cơ chế bảo hộ sáng chế và bí mật kinh doanh:
– Sáng chế: Quyền sở hữu công nghiệp của chủ sở hữu đối với sáng chế xác lập qua thủ tục đăng ký sáng chế tức là sau khi đăng ký thành công, chủ sở hữu mới có quyền sở hữu với sáng chế đó một cách hợp pháp.
– Bí mật kinh doanh: Chủ sở hữu bí mật kinh doanh có quyền sở hữu không cần qua đăng ký.
Vì thế khi xảy ra tranh chấp về quyền sở hữu sáng chế, chủ sở hữu chỉ cần có Văn bằng bảo hộ sáng chế để chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của mình. Còn trong trường hợp tranh chấp về bí mật kinh doanh thì chủ sở hữu phải chứng minh thông tin đáp ứng điều kiện bảo hộ là bí mật kinh doanh.
Thứ ba về điều kiện bảo hộ sáng chế và bí mật kinh doanh
⇒ Điều kiện để được bảo hộ sáng chế là phải có tính mới, tính sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp quy định trong Điều 58 Luật Sở hữu trí tuệ.
⇒ Điều kiện bảo hộ đối với bí mật kinh doanh được quy định theo Điều 84 Luật Sở hữu trí tuệ như sau:
- Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được;
- Tạo lợi thế cho người nằm giữ bí mật kinh doanh hơn so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng khi dùng trong kinh doanh;
- Không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được bí mật kinh doanh đó bằng các biện pháp bảo mật cần thiết của chủ sở hữu.
Thứ tư về chi phí bảo hộ
Sáng chế: Tốn kém hơn bởi phải nộp các khoản chi phí như: phí nộp đơn, phí cấp văn bằng bảo hộ, lệ phí duy trì, gia hạn,… được quy định tại Thông tư 263/2016/TT-BTC
Bí mật kinh doanh: Tuy không bắt buộc phải đăng ký bảo hộ nên nếu không có nhu cầu bảo hộ thì sẽ không mất các khoản chi phí đăng ký, tuy nhiên tốn chi phí bảo mật.
Thứ năm về thời hạn được bảo hộ
Thời hạn bảo hộ cũng là một yếu tố rất khác biệt của 2 đối tượng sáng chế và bí mật kinh doanh theo pháp luật:
– Thời hạn bảo hộ đối với bằng sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết 20 năm kể từ ngày nộp đơn theo khoản 2 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ.
– Thời hạn bảo hộ đối với bí mật kinh doanh là không xác định.
Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam xin được thông tin đến quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để có thể được giải đáp nhanh nhất.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 –Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư