Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp trong quyền sở hữu trí tuệ bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý. Vậy bí mật kinh doanh là gì? Điều kiện bảo hộ đối với bí mật kinh doanh được quy định như thế nào trong pháp luật mới 2021? Xin mời quý khác cùng tìm hiểu trong bài viết sau.
Xem thêm:
>> Điều kiện bảo hộ và thủ tục đăng ký quyền sở hữu công nghiệp đối với thiết kế bố trí
>> Tìm hiểu quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu
>> Quyền sở hữu trí tuệ là gì? Các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ
Bí mật kinh doanh được pháp luật quy định
Theo quy định tại khoản 23 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2009, 2019 về “Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh”. Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật nó.
Chủ sở hữu bí mật kinh doanh là tổ chức, cá nhân có được bí mật kinh doanh một cách hợp pháp và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó. Trường hợp bí mật kinh doanh mà bên làm thuê, bên được giao thực hiện nhiệm vụ được giao có được trong quá trình thực hiện công việc được thuê hoặc được giao thuộc quyền sở hữu của bên thuê hoặc bên giao việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Điều kiện bảo hộ đối với bí mật kinh doanh được quy định như thế nào trong pháp luật mới 2021?
Điều kiện bảo hộ đối với bí mật kinh doanh
Bí mật kinh doanh là đối tượng quyền sở hữu công nghiệp, nên điều kiện để bí mật kinh doanh được bảo hộ theo quy định của pháp luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2009, 2019 đó là:
Điều kiện chung đối với bí mật kinh doanh được bảo hộ
Theo Điều 84 Luật sở hữu trí tuệ quy định về bí mật kinh doanh được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
⇒ Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được: Các thông tin chứa đựng bí mật kinh doanh không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được. Đây là thành quả của quá trình đầu tư cả trí tuệ lẫn tài chính của chủ sở hữu.
⇒ Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó: Điều kiện bảo hộ bí mật kinh doanh nữa cần xét đến đó là nó cần có khả năng sử dụng trong kinh doanh và khi được sử dụng trong hoạt động kinh doanh thực tiễn sẽ tạo lợi thế cho người nắm giữ bí mật này so với không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó.
⇒ Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được: Điều kiện quan trọng để bí mật kinh doanh được bảo hộ thì thông tin phải được tồn tại trong tình trạng bí mật. Một thông tin được coi là có tính bí mật chỉ khi có phạm vi hạn chế là những người trực tiếp sử dụng thông tin đó trong doanh nghiệp biết được thông tin và có trách nhiệm giữ bí mật. Bí mật được hiểu là những người thường xuyên xử lý loại thông tin đó không biết đến hoặc không thể dễ dàng tiếp cận thông tin dưới dạng thông tin toàn bộ, tức là dưới dạng ghép nối theo trật tự chính xác như mọi chi tiết của thông tin đó.
Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh
Các thông tin bí mật sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh được quy định ở Điều 85 Luật sở hữu trí tuệ như sau:
- Bí mật về nhân thân;
- Bí mật về quản lý nhà nước;
- Bí mật về quốc phòng, an ninh;
- Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh.
Do đó để được bảo hộ đối với bí mật kinh doanh thì đó phải là bí mật kinh doanh theo quy định và đáp ứng được những điều kiện chung để bảo hộ đồng thời không thuộc những đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh mà pháp luật đã quy định.
Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam xin được thông tin đến quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để có thể được giải đáp nhanh nhất.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 –Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư