Bạn từng ấp ủ một ý tưởng kinh doanh độc đáo và quyết định thành lập công ty TNHH. Tuy nhiên, trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, bạn đã gặp không ít khó khăn vì không biết cần những giấy tờ gì. Để tránh gặp phải tình huống tương tự, hãy cùng tìm hiểu về những loại giấy tờ cần thiết để hoàn thiện hồ sơ thành lập công ty TNHH ngay trong bài viết dưới đây!
Điều kiện thành lập công ty TNHH
Tại Việt Nam, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) được chia thành hai loại hình chính: công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên. Điểm phân biệt rõ ràng nhất giữa hai loại hình này nằm ở số lượng chủ sở hữu.
Công ty TNHH một thành viên, như tên gọi đã nói lên, chỉ có duy nhất một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu. Điều này đồng nghĩa với việc, chủ sở hữu này nắm giữ toàn bộ quyền quyết định trong mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, quyền lực đi đôi với trách nhiệm, chủ sở hữu cũng sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi vốn điều lệ đã đăng ký.
So với các loại hình doanh nghiệp khác, công ty TNHH nói chung, đặc biệt là công ty TNHH một thành viên, thường có khả năng huy động vốn hạn chế hơn. Lý do là vì công ty TNHH không phát hành cổ phiếu để huy động vốn từ công chúng trên thị trường chứng khoán.
Để thành lập một công ty TNHH, chủ đầu tư cần đáp ứng một số điều kiện bắt buộc theo quy định của pháp luật. Cụ thể, chủ đầu tư phải xác định rõ chủ sở hữu, lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp, quyết định số vốn điều lệ, đặt tên cho công ty và chọn địa chỉ trụ sở.
Điều kiện về chủ sở hữu công ty TNHH
Chủ sở hữu hoặc người thành lập công ty TNHH có thể là cá nhân, tổ chức tại Việt Nam hay nước ngoài.
- Đối với cá nhân, tổ chức nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện khác nhau tùy vào hình thức đầu tư. Ví dụ: Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thì nhà đầu tư nước ngoài phải có năng lực tài chính, chọn được địa điểm thực hiện dự án phù hợp và đảm bảo không ảnh hưởng đến an ninh, môi trường địa phương.
- Cá nhân là chủ sở hữu công ty TNHH phải từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không nằm trong các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp (căn cứ theo Điều 17, Luật Doanh nghiệp 2020).
Đối với cá nhân đã nghỉ hưu: Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, cá nhân đã nghỉ hưu không thuộc danh mục các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp. Do đó, họ hoàn toàn có thể trở thành chủ sở hữu của một công ty TNHH.
Về bằng cấp: Pháp luật hiện hành chưa quy định bắt buộc về bằng cấp khi thành lập công ty TNHH, trừ trường hợp kinh doanh các ngành nghề có điều kiện.
Chủ sở hữu phải góp đủ số vốn (hoặc tài sản góp vốn) đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp không thể góp đủ vốn trong thời hạn quy định, chủ sở hữu phải thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn điều lệ cho phù hợp với số vốn đã góp thực tế trong thời hạn 30 ngày kể từ khi hết thời hạn 90 ngày.
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Khi thành lập công ty TNHH, doanh nghiệp bắt buộc phải đăng ký kinh doanh các ngành, nghề nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam. Hệ thống này được xây dựng nhằm phân loại và quản lý các hoạt động kinh doanh một cách thống nhất.
- Các ngành nghề nằm trong hệ thống: Đây là những ngành nghề đã được quy định rõ ràng trong hệ thống mã ngành kinh tế, ví dụ như vận tải hành khách bằng xe buýt trong nội thành, vận tải hàng hóa đường bộ, sản xuất giày dép,…
- Các ngành nghề chưa có trong hệ thống: Đối với các ngành nghề mới hoặc đặc thù chưa có trong hệ thống mã ngành kinh tế, doanh nghiệp có thể tham khảo các văn bản pháp luật liên quan hoặc liên hệ với cơ quan đăng ký kinh doanh để được hướng dẫn cụ thể.
Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH có thể được chia thành hai nhóm chính:
- Ngành nghề không điều kiện: Đây là những ngành nghề mà doanh nghiệp có thể đăng ký kinh doanh mà không cần đáp ứng thêm bất kỳ điều kiện nào về vốn, bằng cấp hoặc giấy phép khác.
- Ngành nghề có điều kiện: Ngược lại, các ngành nghề có điều kiện yêu cầu doanh nghiệp phải đáp ứng những yêu cầu cụ thể do pháp luật quy định. Ví dụ, để kinh doanh nhà hàng, doanh nghiệp có thể phải có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.
Lưu ý về chứng chỉ hành nghề
– Mục đích của chứng chỉ: Chứng chỉ hành nghề được sử dụng để chứng minh rằng người đứng đầu hoặc nhân viên của doanh nghiệp có đủ năng lực chuyên môn để thực hiện các hoạt động kinh doanh trong ngành nghề đó.
– Vai trò trong đăng ký doanh nghiệp: Chứng chỉ hành nghề chỉ được sử dụng một lần để đăng ký thành lập doanh nghiệp. Sau khi doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh, chứng chỉ này không còn có giá trị pháp lý.
Điều kiện về trụ sở công ty TNHH
Trụ sở công ty TNHH cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Địa chỉ liên lạc của công ty có thông tin cụ thể như: số nhà, đường, hẻm, phường, xã, quận, huyện, thành phố, tỉnh,…; số điện thoại, số fax, hộp thư điện tử,…
- Không sử dụng địa chỉ là chung cư, tòa nhà hỗn hợp,… chỉ có chức năng làm nhà ở.
Điều kiện về các loại vốn (vốn điều lệ, pháp định, ký quỹ)
Pháp luật hiện nay không có quy định cụ thể về vốn điều lệ công ty (trừ trường hợp kinh doanh trong ngành, nghề yêu cầu về vốn pháp định, vốn ký quỹ). Vì vậy chủ sở hữu công ty TNHH có toàn quyền quyết định về mức vốn điều lệ của doanh nghiệp. Tuy nhiên, bạn nên xem xét trên một số yếu tố sau đây:
- Năng lực tài chính của thành viên góp vốn;
- Lĩnh vực kinh doanh. Nếu công ty hoạt động trong ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, ký quỹ thì số vốn tối thiểu phải; bằng mức vốn pháp định, ký quỹ mà pháp luật đã quy định với ngành nghề đó;
- Khả năng hoạt động kinh doanh của công ty;
- Đối tác, khách hàng và những dự án của công ty.
Số vốn này phải được góp đủ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy phép kinh doanh. Và vốn điều lệ của doanh nghiệp tối thiểu bằng mức vốn pháp định hoặc vốn ký quỹ, tùy thuộc vào loại hình ngành nghề mà doanh nghiệp đăng ký kinh doanh. Trong đó:
- Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu mà pháp luật quy định nếu công ty TNHH kinh doanh trong các ngành, nghề yêu cầu về vốn pháp định.
- Vốn ký quỹ là mức vốn, tài sản tối thiểu được gửi trong ngân hàng/tổ chức tín dụng nếu công ty TNHH kinh doanh các ngành, nghề có yêu cầu về mức ký quỹ. Phần vốn ký quỹ này được dùng để đảm bảo các hoạt động bình thường của doanh nghiệp và đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm của công ty đối với đối tác, khách hàng.
Điều kiện về tên công ty
Tên công ty TNHH cần có đủ 2 yếu tố theo thứ tự sau: Công ty TNHH + Tên riêng. Ngoài ra, tên công ty không được trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp khác; không vi phạm thuần phong mỹ tục, văn hóa lịch sử Việt Nam và không có các từ ngữ về cơ quan đoàn thể nhà nước.
Tham khảo: Muốn thành lập công ty cần những gì? Những lưu ý doanh nghiệp cần biết
Hồ sơ thành lập công ty TNHH bao gồm những gì?
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
– Điều lệ công ty;
– Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên);
– Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân góp vốn, người đại diện theo pháp luật (của công ty dự kiến thành lập);
– Đối với thành viên là tổ chức cần cung cấp các giấy tờ sau:
+ Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu người đại diện theo pháp luật của tổ chức.
+ Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.
+ Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
– Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không phải là đại diện pháp luật đi nộp hồ sơ);
– Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực của các thành viên, đại diện pháp luật và người được ủy quyền nộp hồ sơ.
Trên đây là giải đáp pháp lý của Phan Law Vietnam về Hồ sơ thành lập công ty TNHH bao gồm những gì? Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ thắc mắc hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin sau để được giải đáp.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888
Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư