Muốn ly hôn cần những thủ tục gì?
Quy định về ly hôn theo luật
Theo Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, quy định về ly hôn bao gồm các điều kiện và thủ tục cần thiết để một cuộc hôn nhân có thể được giải thể một cách hợp pháp. Có 2 hình thức ly hôn chính là thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn, cụ thể:
Thuận tình ly hôn: Cả hai bên phải đồng ý ly hôn và đã hoàn toàn thỏa thuận về việc phân chia tài sản chung. Cả hai cũng đã hoàn toàn thỏa thuận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con cái dựa trên việc đảm bảo quyền lợi hợp pháp của vợ và con cái.
(Quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 và được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP).
Đơn phương ly hôn, theo quy định trong luật chính là ly hôn theo yêu cầu của một bên:
– Cả vợ và chồng đều có quyền yêu cầu tòa án giải quyết việc ly hôn nếu bên kia có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, khiến cuộc sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không thể đạt được; Hoặc
– Cha mẹ hoặc người thân khác cũng có quyền yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ hoặc chồng mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác không thể nhận thức và kiểm soát hành vi của mình và là nạn nhân của bạo lực gia đình trong trường hợp cha mẹ hoặc người thân của vợ chồng yêu cầu ly hôn, tòa án sẽ cho phép ly hôn nếu một bên có hành vi bạo lực gia đình, ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống, sức khỏe và tinh thần của bên kia.
– Trường hợp người vợ hoặc chồng bị tuyên bố mất tích bởi Tòa án thì có thể yêu cầu ly hôn;
– Ngoài ra, người chồng không có quyền yêu cầu ly hôn nếu người vợ đang mang thai, sinh con hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
(Quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 và được hướng dẫn bởi Điều 4 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP).
Hồ sơ đăng ký ly hôn
Hồ sơ cần nộp khi ly hôn bao gồm các giấy tờ cần thiết như sau:
- Đơn xin ly hôn: Thuận tình ly hôn thì sử dụng mẫu đơn số 01-VDS: Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự. Đơn phương ly hôn thì sử dụng mẫu đơn số 23-DS: Đơn khởi kiện.
Lưu ý: Hiện nay, theo pháp luật hiện hành, không bắt buộc công dân phải sử dụng mẫu Đơn xin ly hôn có sẵn tại Tòa án. Theo nguyên tắc, đơn có thể được viết tay, đánh máy hoặc mua tại Tòa án (bản có dấu). Điều kiện cần thiết là đơn phải đầy đủ thông tin theo mẫu và Tòa án phải chấp nhận đơn này.
Tuy nhiên, hiện tại, nhiều Tòa án vẫn yêu cầu công dân phải mua mẫu đơn ly hôn có dấu treo tại Tòa án.
- Chứng minh nhân dân (bản chứng thực);
- Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực);
- Giấy khai sinh (Bản chứng thực);
- Đăng ký kết hôn;
- Một số giấy tờ khác có liên quan: (Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án).
Thủ tục ly hôn
Thủ tục ly hôn ở Việt Nam bao gồm các bước sau:
Bước 1: Nộp đơn xin ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền.
Đối với thuận tình ly hôn, đơn phải được nộp tại địa phương cư trú của cả hai vợ chồng. Trong trường hợp hai vợ chồng có cư trú khác nhau, bạn có thể thỏa thuận để nộp đơn tại Tòa án ở nơi cư trú của vợ hoặc chồng để tiến hành thủ tục ly hôn.
Trong trường hợp ly hôn đơn phương, người có yêu cầu phải gửi đơn tới Tòa án tại địa phương mà đối tượng bị đơn đang cư trú, làm việc. Ví dụ, nếu vợ đơn phương muốn ly hôn chồng, cô ấy phải nộp đơn tại Tòa án của địa phương mà chồng đang tạm trú, thường trú hoặc làm việc.
Bước 2: Nộp tạm ứng án phí/lệ phí ly hôn
Thuận tình ly hôn: Tòa án xem xét đơn yêu cầu và tổ chức phiên họp công khai để xử lý việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn. Trong giai đoạn này, Tòa án sẽ xem xét các yếu tố về việc ly hôn theo đồng ý, căn cứ để chấm dứt quan hệ hôn nhân và yêu cầu người nộp đơn nộp phí tạm ứng.
Đơn phương ly hôn: Sau khi nhận được đơn ly hôn đơn phương, Tòa án sẽ xem xét khả năng tiếp nhận và thụ lý vụ án ly hôn. Nếu đánh giá thấy có cơ sở để tiếp nhận đơn ly hôn đơn phương, Tòa án sẽ yêu cầu người nộp đơn thanh toán án phí tạm ứng và tiến hành hòa giải.
Bước 3: Tòa án ra quyết định/bản án ly hôn
Thuận tình ly hôn: Sau khi tiến hành hòa giải mà không thành thì Tòa án sẽ ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Ngược lại, nếu hòa giải thành thì Tòa án sẽ đình chỉ giải quyết việc dân sự.
Đơn phương ly hôn: Trong trường hợp hòa giải thành công, Tòa án sẽ ra quyết định công nhận hòa giải. Trong trường hợp không đạt được hòa giải, Tòa án sẽ chuyển vụ án sang phương án xét xử.
Tòa án sẽ mở phiên tòa sơ thẩm để xem xét các yêu cầu và bằng chứng từ cả hai bên. Nếu đủ điều kiện tòa sẽ ra bản án ly hôn.
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày ra bản án nếu có kháng cáo, vụ án sẽ được chuyển lên Tòa án cấp cao hơn để xem xét. Còn nếu không có kháng cáo thì bản án của tòa sẽ có hiệu lực pháp luật và mối quan hệ hôn nhân đó chính thức chấm dứt.
Thời gian ly hôn bao lâu?
Theo quy định tại Điều 54 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định thì thời hạn tối đa giải quyết vụ ly hôn là 04 tháng (kể từ ngày nộp đơn, đóng án phí dân sự đầy đủ), đối với những vụ việc có tính phức tạp thì có thể gia hạn một lần nhưng không quá 02 tháng, tổng thời gian giải quyết 01 vụ việc không được vượt quá 06 tháng.
Tuy nhiên, trên thực tế do nhiều nguyên nhân khách quan như Tòa án nhận quá nhiều hồ sơ nên không giải quyết kịp hoặc vụ án úa phức tạp cần điều tra, chứng minh nên thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn.
Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan và dễ hiểu về quy trình nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh qua mạng. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác Quý khách vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để có thể được giải đáp nhanh nhất.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888
Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư