Trong mỗi loại hình doanh nghiệp, quy định của pháp luật về vấn đề góp vốn là hoàn toàn khác nhau và với mỗi loại hình doanh nghiệp thì việc ghi nhận phần vốn góp của người góp vốn cũng khác nhau. Đối với loại hình doanh nghiệp là công ty TNHH hai thành viên trở lên, thì tại thời điểm thành viên góp đủ phần vốn góp, doanh nghiệp phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp. Vậy nội dung của giấy chứng nhận phần vốn góp bao gồm những nội dung gì?
Góp vốn là gì?
Tại khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định, góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Góp vốn bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập.
Theo đó, chỉ có các đối tượng không thuộc trường hợp bị cấm hoặc bị hạn chế góp vốn theo quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp mới được quyền thực hiện góp vốn vào doanh nghiệp để trở thành chủ sở hữu của doanh nghiệp đó.
Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Bên cạnh đó, việc góp vốn còn phải tuân thủ theo thời hạn mà pháp luật hoặc điều lệ doanh nghiệp có quy định. Theo đó, đối với thành viên góp vốn thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Nếu sau Sau thời hạn 90 ngày mà vẫn có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì thành viên đó đương nhiên không còn là thành viên của công ty (xem thêm tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp).
Nội dung Giấy chứng nhận phần vốn góp
Khoản 5 Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định nội dung Giấy chứng nhận phần vốn góp bao gồm các nội dung chủ yếu như sau:
- Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
- Vốn điều lệ của công ty;
- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
- Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên;
- Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Khi bạn tiến hành góp vốn vào doanh nghiệp thì nên cần quan tâm đến nội dung Giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên có đúng và đầy đủ thông tin hay chưa để bảo vệ quyền và lợi ích của chính mình. Để được tư vấn về thủ tục pháp lý góp vốn vào doanh nghiệp, hãy liên hệ trực tiếp với Phan Law qua thông tin dưới đây:
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 1900.599.995 – 0794.80.8888
Email: info@phan.vn