Kính gửi Văn phòng luật Phan Law Vietnam, tôi có một vấn đề mong nhận được giải đáp từ Quý công ty như sau: Tôi muốn đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm đan bằng len mà tôi đang làm và bán. Vậy tờ khai đăng ký nhãn hiệu cần điền thế nào? Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực bao nhiêu năm? Mong nhận được phản hồi sớm từ luật sư.
Xin chân thành cảm ơn.
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng để chia sẻ thắc mắc của mình đến Phan Law Vietnam. Đối với trường hợp mà bạn đang gặp phải, chúng tôi xin phép được giải đáp thắc mắc và tư vấn dựa trên những quy định của pháp luật hiện hành như sau:
Tờ khai đăng ký nhãn hiệu
Tờ khai đăng ký nhãn hiệu được quy định tại tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP cụ thể như sau:
Hướng dẫn điền đơn như sau:
Phần (1): Nhãn hiệu
– Phần này của đơn đăng ký nhãn hiệu để cho bạn dán mẫu nhãn hiệu cần bảo hộ vào. Một số lưu ý về nhãn hiệu:
- Kích thước nhãn không vượt quá khổ 80mm × 80mm
- Phải được trình bày đúng màu sắc cần được bảo hộ hoặc phải được trình bày dưới dạng đen trắng
– Đánh dấu “x” vào ô vuông tương ứng với loại hình nhãn hiệu cần bảo hộ. Sẽ có 3 loại hình chính trong tờ khai đăng ký nhãn hiệu quy định gồm:
- Nhãn hiệu tập thể: là nhãn của tổ chức tập thể các doanh nghiệp dành cho các thành viên sử dụng theo quy chế do tập thể đó quy định.
- Nhãn hiệu liên kết: là nhãn hiệu trùng hoặc tương tự với nhãn khác mà chính mình đã bảo hộ cho các sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự có liên quan đến nhau.
- Nhãn hiệu chứng nhận
– Một số lưu ý khi viết mô tả:
- Chỉ rõ những yếu tố cấu thành và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu;
- Nếu từ ngữ không là tiếng Việt cần phải phiên âm và dịch ra tiếng Việt nếu có nghĩa;
- Mô tả hình họa của các chữ, từ ngữ nếu đó là yếu tố phân biệt;
- Nêu rõ vị trí gắn từng phần của nhãn hiệu trên sản phẩm hoặc bao bì sản phẩm.
Phần (2): Cách điền phần “Chủ đơn” trong tờ khai đăng ký nhãn hiệu
– Điền thông tin chủ đơn là tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ theo yêu cầu, bao gồm:
- Tên đầy đủ: Tên của tổ chức hay cá nhân nộp đơn theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Địa chỉ: Địa chỉ của tổ chức hay cá nhân nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Điện thoại, fax, Email: Điền đầy đủ.
*Chú ý: Nếu có chủ đơn khác thì đánh dấu “x” vào ô vuông “Ngoài chủ đơn khai tại mục này còn có những chủ đơn khác khai tại trang bổ sung”. Sau đó sẽ khai bổ sung thêm chủ sở hữu tại trang bổ sung của tờ khai.
Phần (3): Đại diện của chủ đơn
– Đánh dấu “x” vào ô vuông tương ứng với các loại đối tượng đại diện của chủ đơn. Cụ thể:
- Là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn: Người đứng đầu của tổ chức hoặc người giám hộ của người vị thành niên.
- Là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được ủy quyền của chủ đơn.
- Là người khác được ủy quyền của chủ đơn: Cá nhân được ủy quyền, người thuộc tổ chức được người đứng đầu tổ chức ủy quyền, người đứng dầu chi nhánh văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài.
– Đồng thời ghi tên, địa chỉ của cá nhân, tổ chức được ủy quyền làm đơn.
– Nếu chủ đơn chính tự điền tờ khai đăng ký nhãn hiệu và tự nộp đơn thì bỏ trống phần này không cần điền.
Phần (4): Yêu cầu hưởng quyền ưu tiên
– Nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên thì đánh dấu “x” vào ô vuông tương ứng với loại yêu cầu hưởng. Cụ thể:
- Theo đơn (các đơn) đầu tiên nộp tại Việt Nam;
- Theo đơn (các đơn) nộp theo công ước Paris;
- Theo thỏa thuận khác;
– Đồng thời điền thông tin theo yêu cầu ở cột bên: Số đơn, Ngày nộp đơn và Nước nộp đơn. Nếu không có nhu cầu hưởng quyền ưu tiên đối với đơn thì bạn để trống phần này.
Phần (5): Phí, lệ phí
Tất cả các khoản chi phí đăng ký nhãn hiệu hầu hết đều được liệt kê trong mẫu đơn đăng ký. Đánh dấu “x” vào ô vuông ứng với các khoản phí mà đã nộp, đồng thời điền số đối tượng tính phí và số tiền nộp tương ứng vào 2 cột bên cạnh.
Phần (6): Các tài liệu có trong đơn
Đánh dấu “x” vào ô vuông tương ứng với những tài liệu có trong hồ sơ nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ và điền các thông tin theo yêu cầu.
*Lưu ý: Chỉ điền những loại giấy tờ có trong hồ sơ
Phần (7): Danh mục và phân nhóm hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu
Cần liệt kê các hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu. Việc phân nhóm hàng hoá, dịch vụ theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hóa dịch vụ theo thỏa ước Ni-xơ, theo tuần tự từ nhóm có số thứ tự từ thấp đến cao.
Phần (8): Cam kết của chủ đơn trong tờ khai đăng ký nhãn hiệu
Chủ đơn hoặc đại điện của chủ đơn ký và ghi rõ họ tên khi làm tờ khai đơn đăng ký nhãn hiệu nếu chủ đơn/đại diện chủ đơn là cá nhân. Nếu chủ đơn hoặc đại diện của chủ đơn là tổ chức thì phải ghi rõ chức vụ và có dấu xác nhận của tổ chức đó.
Hồ sơ cần thiết khi đăng ký nhãn hiệu
- Tờ khai.
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
- Bản chính Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua đại diện).
- Bản chính tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác.
- Bản chính mẫu nhãn hiệu (05 mẫu kích thước 80 x 80 mm) và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.
- Chứng từ nộp phí, lệ phí nếu nộp thông qua dịch vụ bưu chính hoặc chuyển khoản trực tiếp cho Cục Sơ Hữu trí tuệ.
Xem thêm: Tư vấn về thủ tục đăng ký nhãn hiệu sản phẩm
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực bao nhiêu năm?
Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm (Theo khoản 6 Điều 93 Luật SHTT). Trường hợp hết hạn thì có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp và mỗi lần gia hạn là mười năm.
Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam xin được thông tin đến Quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác Quý khách vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để có thể được giải đáp nhanh nhất.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư