Kính gửi Văn phòng luật Phan Law Vietnam, tôi có một vấn đề mong nhận được giải đáp từ Quý công ty như sau:
Tôi muốn đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm của công ty tôi mới nghiên cứu ra, vậy hồ sơ, thủ tục đăng ký nhãn hiệu theo pháp luật hiện hành quy định ra sao?
Xin chân thành cảm ơn.
Xem thêm:
>> Tờ khai đăng ký nhãn hiệu mới nhất năm 2022
>> Chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu theo luật
>> Hướng dẫn cách viết đơn đăng ký nhãn hiệu mới nhất
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng để chia sẻ thắc mắc của mình đến Phan Law Vietnam. Đối với trường hợp mà bạn đang gặp phải, chúng tôi xin phép được giải đáp thắc mắc và tư vấn dựa trên những quy định của pháp luật hiện hành như sau:
Quy định về thủ tục đăng ký nhãn hiệu theo pháp luật mới.
Nhãn hiệu thương mại là gì?
Nhãn hiệu là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu phải là những dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình ảnh, hình vẽ hoặc sự kết hợp của các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc theo khoản 16 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ.
Đặc điểm nhãn hiệu
Đặc điểm về nhãn hiệu này dựa trên khái niệm của Luật Sở hữu trí tuệ mà pháp luật Việt Nam quy định gồm dấu hiệu nhìn thấy được và dấu hiệu có khả năng phân biệt, cụ thể như sau:
Dấu hiệu nhìn thấy được: nhãn hiệu phải được người tiêu dùng bằng thị giác của mình nhìn nhận được để phân biệt được hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân này với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân khác. Do đặc điểm này nên các dấu hiệu được sử dụng các dấu hiệu mà người tiêu dùng chỉ cảm nhận được bằng khứu giác hay thính giác thì không được công nhận là nhãn hiệu.
Dấu hiệu có khả năng phân biệt: nhãn hiệu phải có tác dụng và thể hiện chức năng của mình là phân biệt, nếu nhãn hiệu gây hiểu nhầm, nhầm lẫn cho hàng hóa, dịch vụ thì không thể được chấp nhận đăng ký bảo hộ.
Phân loại nhãn hiệu
Nhãn hiệu được phân thành 4 loại bao gồm:
- Nhãn hiệu tập thể: là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu là các thành viên của tổ chức sử dụng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ không phải của tổ chức đó.
- Nhãn hiệu chứng nhận: là nhãn hiệu được sử dụng với mục đích chứng nhận các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ, như là nguyên vật liệu làm ra hàng hóa, nguồn gốc của hàng hóa, cách thức sản xuất, chất lượng của sản phẩm…
- Nhãn hiệu liên kết: là nhãn hiệu dùng cho các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có tính chất tương tự nhau, cùng loại hoặc có liên quan với nhau, có thể có các yếu tố trùng hoặc tương tự nhau và do một chủ thể đăng ký.
- Nhãn hiệu nổi tiếng: là nhãn hiệu đã được sử dụng rộng rãi, công khai và được tất cả người tiêu dùng Việt Nam, thậm chí người tiêu dùng nước ngoài biết đến.
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu.
Quy định về thủ tục đăng ký nhãn hiệu theo pháp luật năm 2022
Để đăng ký nhãn hiệu, bạn cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo trình tự, thủ tục đăng ký như sau:
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu bao gồm có loại giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (Tờ khai theo Mẫu do Cục Sở hữu trí tuệ ban hành);
- Giấy ủy quyền bản chính (nếu nộp đơn thông qua đại diện);
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;
- Mẫu nhãn hiệu (05 mẫu kích thước 80 x 80 mm) và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ);
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận phải có
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
- Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
- Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
Lưu ý: Phần mô tả nhãn hiệu trong Tờ khai phải làm rõ khả năng phân biệt của nhãn hiệu, trong đó phải chỉ rõ từng yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu. Nếu nhãn hiệu có chứa từ ngữ không phải là tiếng Việt, thì phải ghi rõ cách phát âm (phiên âm ra tiếng Việt) và nếu từ ngữ đó có nghĩa,thì phải dịch nghĩa ra tiếng Việt. Nếu các chữ, từ ngữ yêu cầu bảo hộ được trình bày dưới dạng hình hoạ như là yếu tố phân biệt của nhãn hiệu,thì phải mô tả dạng hình hoạ của các chữ, từ ngữ đó. Nếu nhãn hiệu có chứa chữ số không phải là chữ số ả-rập hoặc chữ số La mã,thì phải dịch ra chữ số ả-rập. Nếu nhãn hiệu gồm nhiều phần tách biệt nhau nhưng được sử dụng đồng thời trên một sản phẩm, thì phải nêu rõ vị trí gắn từng phần của nhãn hiệu đó trên sản phẩm hoặc bao bì đựng sản phẩm. Danh mục hàng hoá và dịch vụ mang nhãn hiệu trong Tờ khai phải phù hợp với phân nhóm theo Bảng Phân loại Quốc tế về hàng hoá và dịch vụ (Ni-xơ 9). Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì mẫu nhãn hiệu phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ. Nếu không yêu cầu bảo hộ màu sắc,thì tất cả các Mẫu nhãn hiệu đều phải được trình bày dưới dạng đen trắng.
Trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu
Đăng ký nhãn hiệu được thực hiện qua trình tự, thủ tục bước các sau:
Bước 1: Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu
Đơn đăng ký nhãn hiệu được nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc tới hai Văn phòng đại diện đặt tại tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Tổ chức, cá nhân Việt Nam có quyền tự mình nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, hoặc có thể (không bắt buộc) thông qua dịch vụ trung gian của một Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, thay mặt mình làm và nộp đơn. Tổ chức, cá nhân nước ngoài không thường trú hoặc không có đại diện hợp pháp, không có cơ sở kinh doanh thực thụ ở Việt Nam nộp đơn thông qua việc uỷ quyền cho Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.
Lệ phí đăng ký nhãn hiệu có thể được nộp bằng tiền mặt, séc chuyển khoản hoặc uỷ nhiệm chi cho Cơ quan đăng ký nhãn hiệu.
Bước 2: Thẩm định hình thức đơn
Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về hình thức, mẫu nhãn, chủ sở hữu đơn, quyền nộp đơn, phân nhóm…, các quy định về hình thức đối với đơn. Đơn hợp lệ thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, nếu trường hợp đơn không hợp lệ thì Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót; sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu; không có ý kiến phản đối; ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.
Bước 3: Công bố đơn
Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
Bước 4: Thẩm định nội dung đơn
Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng. Đơn đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ độc quyền nhãn hiệu. Trường hợp đơn không đáp ứng đủ điều kiện. Cục Sở hữu trí tuệ Thông báo không cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà chủ đơn đã đăng ký. Chủ đơn nhãn hiệu xem xét và gửi công văn trả lời, khiếu nại quyết định của Cục Sở hữu trí tuệ.
Bước 5: Cấp văn bằng bảo hộ
Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp. Ngoài ra, trường hợp đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ. Nhãn hiệu được bảo hộ trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn. Doanh nghiệp được gia hạn văn bằng bảo hộ và không hạn chế số lần gia hạn.
Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam xin được thông tin đến quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để có thể được giải đáp nhanh nhất.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư