Mẫu tờ khai đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là là loại giấy tờ bắt buộc phải có của bộ hồ sơ đăng ký nhãn hiệu, thể hiện rõ ràng và đầy đủ nhất các thông tin liên quan tới nhãn hiệu, sản phẩm, dịch vụ và thông tin của chủ sở hữu nhãn hiệu. Tại Thông tư 16/2016/TT-BKHCN 16/2016/TT-BKHCN có hướng dẫn các quy định về nội dung của tờ khai.
Xem thêm:
>> Sở hữu trí tuệ đăng ký nhãn hiệu
>> Thủ tục đăng ký nhãn hiệu năm 2022
>> Chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu theo luật
Hướng dẫn soạn tờ khai đăng ký nhãn hiệu
Tờ khai (đơn) đăng ký nhãn hiệu thông thường quy định tại phụ lục A mẫu số 04-NH gồm có 05 trang, trong đó:
- Trang thứ nhất thể hiện: Dấu nhận đơn, mẫu nhãn hiệu, mô tả nhãn hiệu, thông tin đại diện của chủ đơn (nếu có); thông tin của chủ đơn đăng ký nhãn hiệu.
- Trang thứ hai thể hiện: Các căn cứ để hưởng quyền ưu tiên, lệ phí nộp đơn.
- Trang thứ ba thể hiện: Các tài liệu có trong đơn và tại trang bổ sung kiểm tra các danh mục tài liệu.
- Trang thứ tư thể hiện: Phân nhóm sản phẩm/ dịch vụ mang nhãn hiệu, mô tả tóm tắt đặc tính của hàng hóa/dịch vụ được chứng nhận, cam kết của chủ đơn.
- Trang thứ năm thể hiện: Chủ đơn khác, các tài liệu khác (ngoài chủ đơn thứ nhất đã khai tại trang đầu tiên).
Yêu cầu đối với đơn
Để bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật trong quá trình xử lý, đơn còn phải đáp ứng các yêu cầu về hình thức sau đây:
⇒ Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ và loại văn bằng bảo hộ được yêu cầu cấp phải phù hợp với đối tượng sở hữu công nghiệp nêu trong đơn;
⇒ Mọi tài liệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt, trừ các tài liệu có thể được làm bằng ngôn ngữ khác theo quy định tại điểm 7.3 và điểm 7.4 của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
⇒ Mọi tài liệu của đơn đều phải được trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ, sơ đồ và bảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4 (210mm x 297mm), riêng đối với tài liệu là bản đồ khu vực địa lý có thể được trình bày trên mặt giấy khổ A3 (420mm x 297mm), trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, theo phông chữ Times New Roman, chữ không nhỏ hơn cỡ 13, trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn (Điểm c Khoản 7 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN);
⇒ Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;
⇒ Mỗi loại tài liệu nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;
⇒ Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xoá, không sửa chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sửa chữa các lỗi đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;
⇒ Thuật ngữ dùng trong đơn phải thống nhất và là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam (Điểm d Khoản 7 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN);
⇒ Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn.
⇒ Đơn phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu về số lượng bản tài liệu, mẫu, bản vẽ, ảnh chụp và yêu cầu cụ thể đối với từng loại đơn tương ứng quy định tại Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
⇒ Tờ khai và tài liệu khác của đơn phải bảo đảm có đầy đủ các thông tin bắt buộc và thống nhất; bản dịch tiếng Việt của tài liệu đơn phải phù hợp với bản gốc; giấy ủy quyền phải bao hàm các nội dung quy định tại điểm 4.2 của Thông tư này ( Điểm đ Khoản 7 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN)
⇒ Đối tượng nêu trong đơn phải được phân nhóm, phân loại chính xác theo quy định. Nếu người nộp đơn không tự phân nhóm, phân loại hoặc phân nhóm, phân loại không chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thực hiện việc này và người nộp đơn phải nộp phí dịch vụ phân nhóm, phân loại theo quy định (Điểm e Khoản 7 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN).
⇒ Đối với các tài liệu yêu cầu phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (cơ quan đã nhận đơn đầu tiên, công chứng, uỷ ban nhân dân…) thì phải có con dấu xác nhận của cơ quan đó.
Hướng dẫn cách viết tờ khai đơn đăng ký nhãn hiệu
» Ô đầu tiên: Dấu nhận đơn (Dành cho cán bộ nhận đơn): Để trống dành cho Cơ quan đăng ký;
» Ô số 1: Khách hàng sẽ dán mẫu nhãn hiệu dự định đăng ký vào Ô số 1 sao cho kích thước mẫu nhãn hiệu không vượt quá hình ô số 1 (thông thường kích thước sẽ nhỏ hơn 8cm x 8cm).
• Có 3 Loại nhãn hiệu yêu cầu đăng ký là Nhãn hiệu tập thể, Nhãn hiệu liên kết, Nhãn hiệu chứng: Đánh dấu (x) vào ô phù hợp tương ứng với từng loại nhãn hiệu.
• Màu sắc & Mô tả nhãn hiệu: Màu sắc: Khách hàng sẽ ghi tất cả những màu có trong nhãn hiệu: Đen, Trắng, Xanh, Nâu Đỏ….vv. Mô tả nhãn hiệu: Chỉ rõ những yếu tố cấu thành và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu. Các từ ngữ không phải là tiếng Việt phải được phiên âm và dịch nghĩa ra tiếng Việt nếu có;
» Ô số 2: Chủ đơn (Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của tổ chức hay cá nhân nộp đơn theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh như tên công ty, địa chỉ công ty/ tên cá nhân, địa chỉ cá nhân, điện thoại, email, fax.
» Ô số 3: Đánh dấu (x) vào ô thứ 1 nếu là Người đứng đầu của Tổ chức hoặc người giám hộ của người vị thành niên. Đánh dấu (x) vào ô thứ 2 nếu là Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp đủ điều kiện hành nghề có Giấy ủy quyền của Chủ đơn. Đánh dấu (x) vào ô thứ 3 nếu cá nhân được ủy quyền, người thuộc tổ chức được người đứng đầu tổ chức ủy quyền, người đứng đầu chi nhánh Văn phòng đại diện tại Việt Nam của Tổ chức nước ngoài. Ghi đầy đủ tên của người đại diện chủ đơn, địa chỉ, điện thoại, email, fax;
» Ô số 4: Yêu cầu hưởng quyền ưu tiên gồm 3 ô để đánh đấu: Theo đơn (các đơn) đầu tiên nộp tại Việt Nam. Theo đơn (các đơn) nộp theo Công ước Paris. Theo thoả thuận khác thì đánh dấu (x) vào ô phù hợp và điền thông tin theo yêu cầu, để trống nếu không có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
» Ô số 5: Dựa vào số lượng nhóm sản phẩm/dịch vụ trong đơn để tích vào từng yêu cầu của đơn đăng ký. Thông thường sẽ tích vào các ô sau: Dòng thứ 1, 4, 5, 7 và Tổng chi phí là 660.000 VND
» Ô số 6: Tích vào các ô phù hợp như: Dòng thứ 1, 2, 3,
» Ô số 7: Ghi danh mục nhóm sản phẩm/dịch vụ nhãn hiệu dự định đăng ký. Liệt kê hàng hóa và dịch vụ mang nhãn hiệu và cần được phân thành nhóm theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ theo Thỏa ước Nice, theo tuần tự nhóm có số thứ tự từ thấp đến
cao;
» Ô số 8: Mô tả tóm tắt đặc tính của hàng hóa/dịch vụ được chứng nhận (đối với nhãn hiệu chứng nhận) về: Nguồn gốc địa lý, chất lượng, đặc tính khác;
» Ô số 9: Cam kết của chủ đơn. Chữ ký và ghi rõ họ tên của cá nhân lập tờ khai. Nếu cá nhân lập tờ khai là người thay
mặt Tổ chức là chủ đơn thì phải ghi rõ chức vụ và có dấu xác nhận của Tổ chức đó.
Các thiếu sót của đơn trong giai đoạn thẩm định hình thức
Tại điểm c khoản 12 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN đã sửa đổi, bổ sung điểm 13.3 Điều 13 của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN quy định về đơn bị coi là có thiếu sót trong các trường hợp sau đây:
– Đơn không đáp ứng các yêu cầu đối với đơn nêu tại điểm 7.2 của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN (không đủ số lượng bản của một trong số các loại tài liệu bắt buộc phải có; đơn không thỏa mãn tính thống nhất; đơn không đáp ứng các yêu cầu về hình thức trình bày; đơn đăng ký nhãn hiệu không ghi rõ loại nhãn hiệu được đăng ký, thiếu phần mô tả nhãn hiệu; không phân loại sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu, hoặc phân loại không chính xác; thiếu bản dịch tài liệu hưởng quyền ưu tiên (nếu cần); thông tin về người nộp đơn tại các tài liệu không thống nhất với nhau hoặc bị tẩy xóa hoặc không được xác nhận theo đúng quy định…);
– Chưa nộp đủ lệ phí nộp đơn, phí công bố đơn, phí thẩm định đơn và phí tra cứu thông tin phục vụ thẩm định, trừ phí thẩm định nội dung đối với đơn đăng ký sáng chế nếu trong đơn không có yêu cầu thẩm định nội dung;
– Không có giấy ủy quyền hoặc giấy ủy quyền không hợp lệ (nếu đơn nộp thông qua đại diện).
Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam xin được thông tin đến quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để có thể được giải đáp nhanh nhất.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư