Trong trường hợp nào thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh? Thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thực hiện thế nòa? Để giải đáp thác mắc, xin mời quý khách tìm hiểu thông tin trong bài viết dưới đây.
Xem thêm:
>> Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể năm 2022
>> Đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020
>> Các bước tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh khi nào?
Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp sẽ tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định vì nhiều lý do khác nhau như gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh và không thể tiếp tục hoạt động kinh doanh… Trong đó có một số trường hợp để ngăn chặn hành vi vi phạm, khắc phục hậu quả hay bảo vệ lợi ích của các bên có liên quan, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đưa ra yêu cầu tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh của doanh nghiệp.
Có 2 trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, gồm:
- Tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật (tham khảo ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 7 Luật Đầu tư năm 2020);
- Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan (vd: vi phạm pháp luật như xả thải vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép, vi phạm hành chính về hóa đơn của doanh nghiệp… cơ quan nhà nước đưa ra quyết định tạm ngừng kinh doanh).
Lưu ý: Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh.
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài nhưng không đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật (Điều 67 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
Trong trường hợp doanh nghiệp không tạm ngừng, không chấm dứt kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo yêu cầu thì Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ quy định của Luật này khi xét thấy cần thiết; đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ báo cáo của doanh nghiệp (điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp 2020).
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam xin được thông tin đến quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để có thể được giải đáp nhanh nhất.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư