Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì? Mẫu chuyển nhượng quyền sử dụng đất quy định thế nào? Để trả lời cho câu hỏi trên, xin mời quý khách cùng tìm hiểu thông tin trong bài viết dưới đây.
Quy định về chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quy định về chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Việt Nam được quy định chủ yếu trong Luật đất đai số 45/2013/QH13 và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Cụ thể tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 quy định điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại Khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các Điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 1 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì “ Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.”. Như vậy, chỉ người được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay gọi là người đứng tên trên sổ hồng) mới có các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất (trường hợp nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ được quy định ở khoản 2 điều này về chuyển nhượng).
Dưới đây là một số quy định chính liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Việt Nam:
- Chủ thể thực hiện chuyển nhượng: Cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng đất tại Việt Nam có thể chuyển nhượng hoặc cho thuê toàn bộ hoặc một phần quyền sử dụng đất của mình cho người khác.
- Loại hình chuyển nhượng: Có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất bằng các hình thức mua bán, trao đổi đất, hợp đồng ký gửi, hợp đồng cho thuê đất…
- Điều kiện chuyển nhượng: Theo Luật đất đai, quyền sử dụng đất là quyền hợp pháp của chủ sở hữu đất hoặc người được giao đất. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đảm bảo đủ điều kiện về pháp lý và theo đúng quy định của pháp luật.
- Thủ tục chuyển nhượng: Quá trình thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm các bước thủ tục pháp lý như lập hợp đồng, thực hiện thủ tục đăng ký chuyển nhượng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Giới hạn chuyển nhượng: Quy định giới hạn về diện tích đất chuyển nhượng đối với từng loại đất và khu vực cụ thể. Ngoài ra, một số loại đất không được chuyển nhượng như đất nông nghiệp, đất ở xã hội…
- Thuế và lệ phí: Người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng phải đóng các loại thuế và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thuế.
Cần phải lưu ý trường hợp: Chính phủ quy định người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thuộc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận (Khoản 6 Điều 19 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014).
Mẫu chuyển nhượng quyền sử dụng đất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
HỢP ĐỒNG SỐ: …………………CN
………….., ngày…..tháng……năm…….
I. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
1. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Ông (Bà): ……………………………………….sinh năm:…………………
– Chứng minh nhân dân số:……..do:………Cấp ngày:……tháng…….năm……
– Nghề nghiệp:………………………………………………………
– Địa chỉ thường trú:………………………………………………
2. Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Ông (Bà): ………………………………………sinh năm……………………….
– Chứng minh nhân dân số:……..do:………..Cấp ngày:……tháng…….năm……
– Nghề nghiệp:……………………………………………………………
– Địa chỉ thường trú:……………………………………………………
Hoặc Ông (Bà):
– Đại diện cho (đối với tổ chức):……………………………………
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………
– Số điện thoại:…………………………………Fax………………………..(nếu có)
Thửa đất chuyển nhượng
– Diện tích đất chuyển nhượng:………………….m2
– Loại đất:……………………….Hạng đất (nếu có) ………………..
– Thửa số:……………………………………………………………………..
– Tờ bản đồ số: …………………………………………………………….
– Thời hạn sử dụng đất còn lại: …………………………………….
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:…………do…………….cấp ngày……..tháng…….. năm…….
Tài sản gắn liền với đất (nếu có):……………………………………
3. Hai bên nhất trí thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các cam kết sau đây :
– Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bằng số)………….., (bằng chữ)………………..
– Giá chuyển nhượng tài sản: (nhà ở, công trình, vật kiến trúc, cây lâu năm và tài sản khác có trên đất) (bằng số)……………,(bằng chữ)………………………
– Tổng giá trị chuyển nhượng (bằng số): ……………, (bằng chữ) ………………..
– Số tiền đặt cọc (nếu có) là (bằng số)……………..,(bằng chữ):……………………………….
– Thời điểm thanh toán: ………………………………………………………………………………
– Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………………..
– Bên chuyển nhượng phải chuyển giao đủ diện tích, đúng hiện trạng và các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng và các tài sản kèm theo cho bên nhận chuyển nhượng khi hợp đồng này có hiệu lực.
– Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất (nếu không có thỏa thuận khác), tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ghi nợ trước đây (nếu có), lệ phí địa chính theo quy định của pháp luật.
– Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trả đủ tiền, đúng thời điểm và phương thức thanh toán đã cam kết.
– Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp lệ phí trước bạ.
4. Các cam kết khác :
– Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất xin cam đoan thửa đất có nguồn gốc hợp pháp, hiện tại không có tranh chấp, không thế chấp, không bảo lãnh, không góp vốn (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận). Nếu có gì man trá trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
– Bên nào không thực hiện những nội dung đã thoả thuận và cam kết nói trên thì bên đó phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
– Các cam kết khác: …………………………………………………….……
– Hợp đồng này lập tại ……………………………… ngày …. tháng … năm … thành ……. bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận được chuyển nhượng.
Đại diện Bên chuyển nhượng Đại diện Bên nhận chuyển nhượng
Quyền Sử Dụng Đất Quyền Sử Dụng Đất
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có) (Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có)
II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Nội dung xác nhận của cơ quan Địa chính cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất chuyển nhượng:
– Về giấy tờ sử dụng: ……………………………………………………
– Về hiện trạng thửa đất: ………………………………………………..
Chủ sử dụng đất: ………………………………………………………..
Loại đất: …………………………………………………………………..
Diện tích: ………………………………………………………………….
Thuộc tờ bản đồ số: …………………………………………………….
Số thửa đất: ………………………………………………………………
Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: …………………………
Về điều kiện chuyển nhượng: ……………………………………….
Ngày … tháng …. năm…… Ngày . . . . tháng . . . . năm . .
CƠ QUAN ĐỊA CHÍNH CẤP HUYỆN TM. ỦY BAN NHÂN DÂN …………
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu) (ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
Trước khi diễn ra hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mẫu giấy thỏa thuận phải đảm bảo ghi rõ thông tin cá nhân của cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng cần được ghi rõ trên mẫu giấy thỏa thuận, bao gồm họ tên, năm sinh, số chứng minh nhân dân và địa chỉ.
Tiếp theo, mẫu giấy thỏa thuận cần cung cấp các thông tin chi tiết về mảnh đất được chuyển nhượng, giá chuyển nhượng, thời hạn đặt cọc và các thỏa thuận liên quan đến vấn đề tranh chấp, khiếu nại. Sự rõ ràng và chi tiết của các thỏa thuận này sẽ hỗ trợ hai bên trong quá trình thực hiện chuyển nhượng một cách thuận lợi.
Bên cạnh đó, cần nêu rõ trách nhiệm của các bên sau khi giao dịch mua bán diễn ra. Và khi đã đọc kỹ nội dung, hai bên cam kết thực hiện đầy đủ và chấp nhận toàn bộ các điều khoản trong hợp đồng trước khi ký kết.
Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam xin được thông tin đến quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khi yêu cầu quyền trực tiếp nuôi con, Quý khách vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để có thể được giải đáp nhanh nhất.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 –Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư